cho dung dịch H2SO4 98% với những dụng cụ có sẵn trong phòng thí nghiệm em hay tính toán và pha chế 200g dung dịch H2SO4 19,6%
CỨU EM VỚI Ạ
Trong phòng thí nghiệm có dung dịch H2SO4 2,5M; dung dịch KOH 2M; nước cất và các dụng cụ thí nghiệm đầy đủ. Hãy trình bày cách pha chế 400 ml dung dịch X chứa K2SO4 0,5M và KOH 0,25M?
giúp mik với
\(n_{K_2SO_4}=0,4.0,5=0,2\left(mol\right)\\ n_{KOH}=0,25.0,4=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2KOH + H2SO4 ---> K2SO4 + 2H2O
0,4 0,2 0,2
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{KOH}=\dfrac{0,4+0,1}{2}=0,25\left(l\right)=250\left(ml\right)\\V_{H_2SO_4}=\dfrac{0,2}{2,5}=0,08\left(l\right)=80\left(ml\right)\end{matrix}\right.\\ \rightarrow V_{H_2O}=400-250-80=70\left(ml\right)\)
PP: hoà 250 ml dd KOH 2,5M vào 80 ml dd H2SO4 80 ml sau đó thêm 70 ml nước cất ta được dd ...
Bài 3.
1. Trộn 300ml dung dịch NaOH 1M với 200ml dung dịch NaOH 1,5M. Hãy tính CM và C% của dung dịch thu được sau khi trộn, biết Ddd sau trộn = 1,05g/ml.
2. Cho dung dịch H2SO4 39,2%. Với những dụng cụ đã cho trong phòng thí nghiệm em hãy trình bày cách pha chế 200g dung dịch H2SO4 9,8%?
Bài 3.
1. Trộn 300ml dung dịch NaOH 1M với 200ml dung dịch NaOH 1,5M. Hãy tính CM và C% của dung dịch thu được sau khi trộn, biết Ddd sau trộn = 1,05g/ml.
2. Cho dung dịch H2SO4 39,2%. Với những dụng cụ đã cho trong phòng thí nghiệm em hãy trình bày cách pha chế 200g dung dịch H2SO4 9,8%?
1, \(n_{NaOH}=0,3.1+1,5.0,2=0,6\left(mol\right)\)
\(V_{NaOH}=0,2+0,3=0,5\left(l\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{MNaOH}=\dfrac{0,6}{0,5}=1,2M\\C\%=1,2.\dfrac{40}{10.1,05}=4,57\%\end{matrix}\right.\)
2, \(m_{H_2SO_4}=200.9,8\%=19,6\left(g\right)\\ m_{ddH_2SO_4\left(39,2\%\right)}=\dfrac{19,6}{39,2\%}=50\left(g\right)\\ \rightarrow m_{H_2O\left(thêm\right)}=200-50=150\left(g\right)\)
Cách pha: ta cân lấy 50 g ddH2SO4 39,2% và 150 g H2O, rót nước vào bình ống nghiệm rồi từ từ rót ddH2SO4 vào rồi khuấy đều
Cho dung dịch H2SO4 3M. Với những dụng cụ đã cho trong phòng thí nghiệm em hãy trình bày cách pha chế 200g dung dịch H2SO4 9,8%
Giúp mk vs nha các bn !!!! mai mk phải nộp rồi ....haizzz.
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{9,8.200}{100}=19,6\left(g\right)\)
=> \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2SO_4}=\dfrac{0,2}{3}\approx0,067\left(l\right)\)
Đổi \(0,067l=67ml\)
* Cách pha chế:
Đong 67ml dung dịch \(H_2SO_4\) 3M cho vào bình thủy tinh có vạch chia độ. Sau đó cho thêm nước vừa đủ 200ml (200g) lắc đều được dung dịch theo yêu cầu.
Cho dung dịch H2SO4 đặc 98% (D=1,83g/ml)nước cất và các dụng cụ cần thiết như pipet ,ống nghiệm... hãy trình bày cách tính toán và pha chế
a)300g dung dich H2SO4 19,6%
b)300ml dung dich H2SO4 1M
a) Bước 1: Tính toán
m\(H_2SO_4\) =\(\frac{300.19,6}{100}\) =58,8(g)
=>mdd \(H_2SO_4\) 98% =\(\frac{58,8.100}{98}\)=60(g)
Bước 2: Cách pha chế
- Đong lấy 60 g dd H2SO4 98% vào một ông nghiệm, đong 240g H2O vào 1 ống nghiệm khác. Ta đổ từ từ 60 g dd H2SO4 98% vào 240g nước. Sau khi đổ hết, ta được dd H2SO4 19,6%
b) n\(H_2SO_4\)=0,3.1=0,3(mol)
m\(H_2SO_4\) = 0,3 . 98 = 29,4(g)
=> mdd \(H_2SO_4\) 98% = \(\frac{29,2.100}{98}\)=30(g)
Vdd \(H_2SO_4\) 98%=\(\frac{30}{1,83}\)=16,4(ml)
Bước 2 : Cách pha chế
- Đong lấy 16,4ml dd H2SO4 98% vào một ông nghiệm, đong 283,6ml H2O vào 1 ống nghiệm khác. Ta đổ từ từ 16,4ml dd H2SO4 98% vào 283,6ml nước. Sau khi đổ hết, ta được dd H2SO4 1M
1. Tính khối lượng H2SO4 có trong 50 ml dung dịch H2SO4 2M 2. Trộn 2 lít dung dịch đường 0,5 M với 3 lít dung dịch đường 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn 3.Từ muối CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy nêu cách pha chế 75 ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 2M? 4.Từ muối CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và nêu cách pha chế 150 gam dung dịch CuSO4 có nồng độ 7%?
Bài 1:
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,05.2=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
Bài 2:
Ta có: n đường (1) = 2.0,5 = 1 (mol)
n đường (2) = 3.1 = 3 (mol)
⇒ Σn đường = 1 + 3 = 4 (mol)
\(\Rightarrow C_M=\dfrac{4}{2+3}=0,8M\)
Bài 3:
_ Tính toán:
Ta có: \(n_{CuSO_4}=0,075.2=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}=0,15.160=24\left(g\right)\)
_ Cách pha chế: Cân lấy 24 gam CuSO4 cho vào cốc thủy tinh dung tích 100 ml. Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 75 ml dung dịch. Ta được 75 ml dung dịch CuSO4 2M.
Bài 4:
_ Tính toán:
Ta có: \(m_{CuSO_4}=150.7\%=10,5\left(g\right)\)
⇒ mH2O = 150 - 10,5 = 139,5 (g)
_ Cách pha chế: Cân lấy 10,5 gam CuSO4 cho vào cốc có dung tích 200 ml. Cân lấy 139,5 gam (hoặc đong lấy 139,5 ml) nước cất rồi đổ dần vào cốc và khuấy nhẹ, ta được 150 gam dung dịch CuSO4 7%.
Bạn tham khảo nhé!
Cho 6g Mgo tác dụng với 200g dung dịch H2so4 19,6% tính nồng độ % các chất trong dung dịch sau phản ứng
nMgO=0,15(mol); nH2SO4=0,4(mol)
PTHH: MgO + H2SO4 -> MgSO4 + H2O
0,15________0,15__________0,15(mol)
Ta có: 0,15/1 < 0,4/1
=> H2SO4 dư, MgO hết, tính theo nMgO
-> nH2SO4(dư)=0,4-0,15=0,25(mol) => mH2SO4(dư)=24,5(g)
nMgSO4=nMg=0,15(mol) => mMgSO4=120.0,15=18(g)
mddsau=6+200=206(g)
=>C%ddH2SO4(dư)=(24,5/206).100=11,893%
C%ddMgSO4=(18/206).100=8,738%
PTHH: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=\dfrac{6}{24}=0,25\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=\dfrac{200\cdot19,6\%}{98}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Axit dư
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{MgSO_4}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{MgSO_4}=0,25\cdot120=30\left(g\right)\\m_{H_2}=0,25\cdot2=0,5\left(g\right)\\m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,15\cdot98=14,7\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{Mg}+m_{ddH_2SO_4}-m_{H_2}=205,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{MgSO_4}=\dfrac{30}{205,5}\cdot100\%\approx14,6\%\\C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{14,7}{205,5}\cdot100\%\approx7,2\%\end{matrix}\right.\)
Số mol của magie
nMg = \(\dfrac{m_{Mg}}{M_{Mg}}=\dfrac{6}{24}=0,25\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{19,6.200}{100}=39,2\left(g\right)\)
Số mol của axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{m_{H2SO4}}{M_{H2SO4}}=\dfrac{39,2}{98}=0,4\left(mol\right)\)
Pt : MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,25 0,4 0,25
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,25}{1}< \dfrac{0,4}{1}\)
⇒ MgO phản ứng hết , H2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol MgO
Số mol của magie sunfat
nMgSO4 = \(\dfrac{0,25.1}{1}=0,25\left(mol\right)\)
Khối lượng của magie sunfat
mMgSO4 = nMgSO4 . MMgSO4
= 0,25 . 120
= 30 (g)
Số mol dư của dung dịch axit sunfuric
ndư = nban đầu - nmol
= 0,4 - (0,25.1)
= 0,15 (mol)
Khối lượng dư của dung dịch axit sunfuric
mdư = ndư . MH2SO4
= 0,15 . 98
= 14,7 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mMgO + mH2SO4
= 6 + 200
= 206 (g)
Nồng độ phần trăm của magie sunfat
C0/0MgSO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{30.100}{206}=14,56\)0/0
Nồng độ phần trăm của dung dịch axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{14,7.100}{206}=7,14\)0/0
Chúc bạn học tốt
Cho 5,4g Al tác dụng với 200g dung dịch H2SO4 19,6%
a/ Viết phương trình
b/ tính C% của chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{ct}=\dfrac{19,6.200}{100}=39,2\left(g\right)\)
\(n_{H2SO4}=\dfrac{39,2}{98}=0,4\left(mol\right)\)
a) Pt : \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2|\)
2 3 1 3
0,2 0,4 0,1 0,3
b) Lap ti so so sanh : \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,4}{3}\)
⇒ Al phan ung het , H2SO4 du
⇒ Tinh toan dua vao so mol cua Al
\(n_{Al2\left(SO4\right)3}=\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Al2\left(SO4\right)3}=0,1.342=34,2\left(g\right)\)
\(n_{H2SO4\left(du\right)}=0,4-\left(\dfrac{0,2.3}{2}\right)=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{H2SO4\left(du\right)}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=5,4+200-\left(0,3.2\right)=204,8\left(g\right)\)
\(C_{Al2\left(So4\right)3}=\dfrac{34,2.100}{204,8}=16,7\)0/0
\(C_{H2SO4\left(du\right)}=\dfrac{9,8.100}{204,8}=4,78\)0/0
Chuc ban hoc tot
Trong phòng thí nghiệm,bạn An pha được 196g dung dịch axit H2SO4 có nồng độ 20%
a/Tính lượng chất tan H2SO4 có trong dung dịch trênb/Tính lượng nước đã dùng để pha loãng axit trên\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{196.20\%}{98}=0,4\left(mol\right)\\ a,m_{H_2SO_4}=0,4.98=39,2\left(g\right)\\ b,m_{H_2O}=196-39,2=156,8\left(g\right)\)