làm sao để tính khối lượng kết tủa sau phản ứng ?
làm sao để tính khối lượng kết tủa sau phản ứng ?
đề bài đâu bn? hỏi thế sao biết mà trả lời?><
rót 300ml dung dịch CuSO4 1M vào 100ml dung dịch BaCl2 2M
a) tính khối lượng kết tủa thu được
b) cần bao nhiêu gam dung dịch NaOH 15% để làm kết tủa hoàn toàn dung dịch thu được sau phản ứng
a) \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuSO_4}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\\n_{BaCl_2}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: \(CuSO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+CuCl_2\)
Ban đầu: 0,3 0,2
Sau pư: 0,1 0 0,2 0,2
=> \(m_{kt}=m_{BaSO_4}=0,2.233=46,6\left(g\right)\)
b) \(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+Na_2SO_4\)
0,1-------->0,2
\(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
0,2------>0,4
=> \(m_{ddNaOH}=\dfrac{\left(0,2+0,4\right).40}{15\%}=160\left(g\right)\)
Cho 19,6 gam dung dịch H2SO4 20% phản ứng đủ với dung dịch BaCl2 12%. Sau phản ứng thu được một kết tủa và một dung dịch. Tính khối lượng dung dịch BaCl2 cần dùng? Tính khối lương kết tủa thu được sau phản ứng
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6\cdot20\%}{100\%}=3,92\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{3,92}{98}=0,04\left(mol\right)\\ PTHH:H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=n_{BaCl_2}=n_{BaSO_4}=0,04\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CT_{BaCl_2}}=0,04\cdot208=8,32\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{dd_{BaCl_2}}=\dfrac{8,32\cdot100\%}{12\%}\approx69,3\left(g\right)\\ m_{kết.tủa}=m_{BaSO_4}=0,04\cdot233=9,32\left(g\right)\)
Cho 2,7g CuCl2 tác dụng hết với dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng kết thúc ta thu đươc kết tủa D. lọc kết tủa D đem nung đến khối lượng không đổi thu được chât rắn E.
a) Viết các phương trình phản ứng.
b) Tính khối lượng kết tủa D và khối lượng chất rắn E.
Cho 2,7g CuCl2 tác dụng hết với dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng kết thúc ta thu đươc kết tủa D. lọc kết tủa D đem nung đến khối lượng không đổi thu được chât rắn E.
a) Viết các phương trình phản ứng.
b) Tính khối lượng kết tủa D và khối lượng chất rắn E.
\(n_{CuCl_2}=\dfrac{2,7}{135}=0,02\left(mol\right)\\ a,CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\\ b,n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuCl_2}=0,02\left(mol\right)\\ n_{NaCl}=n_{NaOH}=2.0,02=0,04\left(mol\right)\\ b,m_D=m_{Cu\left(OH\right)_2}=98.0,02=1,96\left(g\right)\\ Cu\left(OH\right)_2\rightarrow\left(t^o\right)CuO+H_2O\\ n_{CuO}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,02\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_E=m_{CuO}=0,02.80=1,6\left(g\right)\)
Trộn 270g dd cacl2 10% với 100g dd naoh 20%. Lọc lấy kết tủa sau phản ứng được nước lọc, nun kết tủa đến khối lượng không đổi. a,tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng . b, tính C% dd các chất tan trong nước lọc.
CaCl2 trộn với NaOH không tạo kết tủa nha em!
Cho 100 ml dung dịch FeCl2 phản ứng hoàn toàn với 20g NaOH.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch FeCl2 trước phản ứng.
d) Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung kết tủa.
\(n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)
a) Pt : \(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl|\)
1 2 1 2
0,25 0,5 0,25
b) \(n_{Fe\left(OH\right)2}=\dfrac{0,5.1}{2}=0,25\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Fe\left(OH\right)2}=0,25.90=22,5\left(g\right)\)
c) \(n_{FeCl2}=\dfrac{0,5.1}{2}=0,25\left(mol\right)\)
100ml = 0,1l
\(C_{M_{ddFeCl2}}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5\left(M\right)\)
d) Pt : \(Fe\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}FeO+H_2O|\)
1 1 1
0,25 0,25
\(n_{FeO}=\dfrac{0,25.1}{1}=0,25\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{FeO}=0,25.72=18\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Câu 9:Trộn 1,35g CuCl2 với 28g dung dịch KOH 10% thu được kết tủa và nước lọc. Lọc kết tủa, nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được chất rắn màu đen.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng?
c. Tính C% các chất có trong nước lọc sau phản ứng?
\(n_{CuCl_2}=\dfrac{1,35}{135}=0,01(mol)\\ n_{KOH}=\dfrac{28.10}{100.56}=0,05(mol)\\ a,CuCl_2+2KOH\to Cu(OH)_2\downarrow+2KCl\\ Cu(OH)_2\xrightarrow{t^o}CuO+H_2O\\ \dfrac{n_{CuCl_2}}{1}<\dfrac{n_{KOH}}{2}\Rightarrow KOH\text{ dư}\\ b,n_{CuO}=n_{Cu(OH)_2}=0,01(mol)\\ \Rightarrow m_{CuO}=0,01.80=0,8(g)\)
\(c,n_{KCl}=0,02(mol);n_{KOH(dư)}=0,05-0,01.2=0,03(mol)\\ \Rightarrow m_{Cu(OH)_2}=0,01.98=0,98(g);m_{KCl}=0,02.74,9=1,49(g)\\ \Rightarrow \begin{cases} C\%_{KCl}=\dfrac{1,49}{1,35+28-0,98}.100\%=5,25\%\\ C\%_{KOH(dư)}=\dfrac{0,03.56}{1,35+28-0,98}.100=5,92\% \end{cases}\)
Câu 9:Trộn 1,35g CuCl2 với 28g dung dịch KOH 10% thu được kết tủa và nước lọc. Lọc kết tủa, nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được chất rắn màu đen.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng?
c. Tính C% các chất có trong nước lọc sau phản ứng?
Câu 9:Trộn 1,35g CuCl2 với 28g dung dịch KOH 10% thu được kết tủa và nước lọc. Lọc kết tủa, nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được chất rắn màu đen.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng?
c. Tính C% các chất có trong nước lọc sau phản ứng?
\(n_{CuCl2}=\dfrac{1,35}{135}=0,01\left(mol\right)\)
\(m_{ct}=\dfrac{10.28}{100}=2,8\left(g\right)\)
\(n_{KOH}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
a) Pt : \(CuCl_2+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2KCl|\)
1 2 1 2
0,01 0,05 0,01 0,02
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O|\)
1 1 1
0,01 0,01
b) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,01}{1}< \dfrac{0,05}{2}\)
⇒ CuCl2 phản ứng hết , KOH dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của CuCl2
\(n_{CuO}=\dfrac{0,01}{1}=0,01\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CuO}=0,01.80=0,8\left(g\right)\)
c) \(n_{KCl}=\dfrac{0,01.2}{1}=0,02\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{KCl}=0,02.74,5=1,49\left(g\right)\)
\(n_{KOH\left(dư\right)}=0,05-\left(0,01.2\right)=0,03\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{KOH\left(dư\right)}=0,03.56=1,68\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=1,35+28=29,35\left(g\right)\)
\(C_{KCl}=\dfrac{1,49.100}{29,35}=5,08\)0/0
\(C_{ddKOH\left(dư\right)}=\dfrac{1,68.100}{29,35}=5,72\)0/0
Chúc bạn học tốt
a) Na2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + 2NaOH
nNa2CO3 = 0,2.2 = 0,4 mol = nBaCO3
=> mBaCO3 = 0,4.197 = 78,8 gam
b) BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O
Theo tỉ lệ phản ứng => nHCl cần dùng = 2nBaCO3 = 0,4.2 =0,8 mol
=>mHCl = 0,8.36,5 = 29,2 gam
<=> mdung dịch HCl 30% cần dùng = \(\dfrac{29,2}{30\%}\)= 97,3 gam