Dẫn 7,84 lít hỗn hợp khí etilen và metan(đktc) qua dd Brom dư ,thấy khối lượng tăng lên 4,2 gam . Tính thành phần % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu.
Dẫn 7,84 lít hỗn hợp khí etilen và axetileen lội từ từ qua dd Brom dư thấy có 72 gam brom tham gia phản ứng. Tính thành phần % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu.
C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
a a a
C2H2 + 2Br2 -> C2H2Br4
b 2b b
n hỗn hợp khí = \(\dfrac{7.84}{22.4}=0.35mol\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0.35\\160a+320b=72\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0.25mol\\b=0.1mol\end{matrix}\right.\)
\(\%VC2H4=\dfrac{0.25\times22.4\times100}{7.84}=71.43\%\)
%VC2H2 = 100 - 71.43 = 28.57%
C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
a a a
C2H2 + 2Br2 -> C2H2Br4
b 2b b
n hỗn hợp khí = %VC2H4=0.25×22.4×1007.84=71.43%%VC2H4=0.25×22.4×1007.84=71.43%
%VC2H2 = 100 - 71.43 = 28.57%
Dẫn 2,8 lít hỗn hợp Metan (CH4), Etilen (C2H4) đi qua bình đựng dd Brom dư, thấy có 4 gam Brom phản ứng. Viết PTHH và tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu?
\(n_{Br_2}=\dfrac{4}{160}=0,025\left(mol\right);n_{hh}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\)
PTHH: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
0,025<-0,125
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,025}{0,125}.100\%=20\%\\\%V_{CH_4}=100\%-20\%=80\%\end{matrix}\right.\)
Dẫn 5,04 lít hỗn hợp khí gồm: metan, etilen và axetilen qua bình đựng nước brom dư thấy khối lượng bình tăng lên 4,1 gam. Đốt cháy hoàn toàn khí thoát ra khỏi bình thu được 1,68 lít khí CO2. Tính phần trăm về thể tích của mỗi hidrocacbon trong hỗn hợp ban đầu (các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
PTHH: \(CH_4+2O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)=n_{CH_4}\)
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_4}=a\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow a+b=\dfrac{5,04}{22,4}-0,075=0,15\) (1)
PTHH: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
Theo PTHH: \(28a+26b=4,1\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=n_{C_2H_4}=0,1\left(mol\right)\\b=n_{C_2H_2}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(n_{hh}=\dfrac{5,04}{22,4}=0,225\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,075}{0,225}\cdot100\%\approx33,33\%\\\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,1}{0,225}\cdot100\%\approx44,44\%\\\%V_{C_2H_2}=22,23\%\end{matrix}\right.\)
a) PTHH: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
b) Ta có: \(n_{Br_2}=\dfrac{11,2}{160}=0,07\left(mol\right)=n_{C_2H_4}\)
\(\Rightarrow\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,07\cdot22,4}{1,72}\cdot100\%\approx91,16\%\)
\(\Rightarrow\%V_{CH_4}=8,84\%\)
a) \(C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\)
b)
\(n_{C_2H_4} = n_{Br_2} = \dfrac{5,6}{160} = 0,035(mol)\\ \%V_{C_2H_4} = \dfrac{0,035.22,4}{0,86}.100\% = 91,16\%\\ \%V_{CH_4} = 100\% - 91,16\% = 8,84\%\)
Dẫn từ từ 4,48 lít hỗn hợp khí etilen và propilen (đktc) vào dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 7,7 gam. Tính % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
\(Đặt:n_{C_2H_4}=a\left(mol\right);n_{C_3H_6}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\\ C_3H_6+Br_2\rightarrow C_3H_6Br_2\\ m_{tăng}=m_{hh.ban.đầu}=7,7\left(g\right)\\ \Rightarrow Hpt:\left\{{}\begin{matrix}28a+42b=7,7\\a+b=0,2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,15\end{matrix}\right.\)
Vì thể tích tỉ lệ thuận với số mol nên ta có:
\(\%V_{C_2H_4\left(đktc\right)}=\%n_{C_2H_4}=\dfrac{a}{a+b}.100\%=\dfrac{0,05}{0,2}.100=25\%\\ \Rightarrow\%V_{C_3H_6}=100\%-25\%=75\%\)
cho 7,84 lít ( đktc) hỗn hợp khí gồm metan và etilen tác dụng hết với dung dịch Brom dư thì thấy có 24g Brom bị mất màu
a) Viết pthh xảy ra
b) tính thành phần phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp
c) tính khối lượng sản phẩm tạo thành
a) C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
b) \(n_{Br_2}=\dfrac{24}{160}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
0,15<--0,15----->0,15
=> \(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,15.22,4}{7,84}.100\%=42,857\%\)
=> \(\%V_{CH_4}=\dfrac{7,84-0,15.22,4}{7,84}.100\%=57,143\%\)
c) mC2H4Br2 = 0,15.188 = 28,2 (g)
Câu 32: Dẫn 28 lít hỗn hợp khí gồm metan và etilen (đktc) qua dung dịch brom dư thấy có 80 gam brom tham gia phản ứng.
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính thành phần phần trăm về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
\(m_{Br_2}=80g\Rightarrow n_{Br_2}=0,5mol\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
0,5 0,5
\(n_{hh}=\dfrac{28}{22,4}=1,25mol\)
\(\Rightarrow n_{CH_4}=1,25-0,5=0,75mol\)
\(\%V_{CH_4}=\dfrac{0,75}{1,25}\cdot100\%=60\%\)
\(\%V_{C_2H_4}=100\%-60\%=40\%\)
1/tính thể tích khí etilen cần dùng để phản ứng hết với 400ml dung dịch brom 0,5M
2/dẫn 1,4 lít hỗn hợp gồm ch4 và c2h4 (đktc) qua lượng dư dd brom thấy thu được 9,4 g đibrometan. Tính phần trăm thể tích khí metan trong hỗn hợp ban đầu
1. \(n_{Br_2}=0,4.0,5=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Theo PT: \(n_{C_2H_4}=n_{Br_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{C_2H_4}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
2. \(n_{C_2H_4Br_2}=\dfrac{9,4}{188}=0,05\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Theo PT: \(n_{C_2H_4}=n_{C_2H_4Br_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,05.22,4}{1,4}.100\%=80\%\)
\(\Rightarrow\%V_{CH_4}=100-80=20\%\)