Dẫn V lít SO2(đktc) vào dd NaOH thu được 6,3 g NA2SO3 và 1 g NaOH dư . Tính V
Hấp thụ hoàn toàn V lít SO2 ở đktc vào 400ml dung dịch NaOH thu được 10,4 muối NaHSO3 và 12,6 muối Na2SO3. Tính giá trị của V và nồng độ CM của dung dịch NaOH?
\(n_{NaHSO_3}=\dfrac{10,4}{104}=0,1\left(mol\right)\\ n_{Na_2SO_3}=\dfrac{12,6}{126}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH:
\(NaOH+SO_2\rightarrow NaHSO_3\)
0,1 0,1 0,1
\(2NaOH+SO_2\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
0,2 0,1 0,1
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V=\left(0,1+0,1\right).22,4=4,48\left(l\right)\\C_{MNaOH}=\dfrac{0,1+0,2}{0,4}=0,75M\end{matrix}\right.\)
cho 11,8 g hh X gồm cu và fe vào dd h2so4 loãng dư đến khi pu xảy ra hoàn toàn thì thu được 0,56(l) khí ở kdtc).Cũng lượng X trên cho vào dd h2so4 đặc nóng thì thu được V lít khí so2(dktc),dẫn lượng khí thu được vào 250ml dd naoh 1M,thu được 21,9g muối
a)tính thành phần % khối lượng mỗi kl trong hh ban đầu
b)Tính V
\(n_{H_2}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,25.1=0,25\left(mol\right)\)
Cho X vào dung dịch `H_2SO_4` loãng:
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,025<-----------------------0,025
a. \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{56.0,025.100\%}{11,8}=11,86\%\\\%m_{Cu}=\dfrac{\left(11,8-0,025.56\right).100\%}{11,8}=88,14\%\end{matrix}\right.\)
b. \(n_{Cu}=\dfrac{11,8-0,025.56}{64}=0,1625\left(mol\right)\)
Cũng lượng X trên cho vào dung dịch `H_2SO_4` đặc nóng:
Giả sử Fe tác dụng hết với dung dịch \(H_2SO_{4.đn}\)
\(2Fe+6H_2SO_{4.đn}\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
0,025----------------------------------->0,0375
\(Cu+2H_2SO_{4.đn}\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
0,1625--------------------------->0,1625
\(\Sigma n_{SO_2}=0,0375+0,1625=0,2\left(mol\right)\)
Có: \(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{SO_2}}=\dfrac{0,25}{0,2}=1,25\)
=> Phản ứng giữa `NaOH` và `SO_2` tạo muối axit trước (tỉ lệ 1:1)
\(SO_2+NaOH\rightarrow NaHSO_3\)
0,2---->0,2------->0,2
Xét \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,25}{1}\Rightarrow\) NaOH dư.
\(n_{NaOH.dư}=0,25-0,2=0,05\left(mol\right)\)
\(NaOH+NaHSO_3\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
0,05----->0,05---------->0,05
Xét \(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,2}{1}\Rightarrow NaHSO_3.dư\)
Sau phản ứng thu được: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaHSO_3}=0,2-0,05=0,15\left(mol\right)\\n_{Na_2SO_3}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(m_{muối}=0,15.104+0,05.126=21,9=m_{muối.thu.được.theo.đề}\)
=> Giả sử đúng.
\(\Rightarrow V=V_{SO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Dẫn từ từ V lít khí CO2 (đktc) vào 300ml dd chứa Ba(OH)2 0,5M và NaOH 1M thì thu được 19,7 g kết tủa trắng. Tính thể tích V.
nBa(OH)2= 0,15 (mol)
nNaOH= 0,3 (mol)
nBaCO3 = 0,1 (mol)
Các pt xảy ra theo thứ tự:
Ba(OH)2 + CO2 \(\rightarrow\) BaCO3 + H2O (1)
2NaOH + CO2 \(\rightarrow\) Na2CO3 + H2O (2)
nếu CO2 dư:
Na2CO3 + CO2 + H2O \(\rightarrow\) 2NaHCO3 (3)
BaCO3 + CO2 + H2O \(\rightarrow\) Ba(HCO3)2 (4)
+ TH1: CO2 pư vừa đủ với dd hh bazơ
Theo pt(1) nBaCO3 = nBa(OH)2 = 0,15 \(\ne\) 0,1 (mol) (loại)
+ TH2: CO2 pư thiếu so với dd hh bazơ \(\Rightarrow\) xảy ra pt (1)
Theo pt(1) nCO2 = nBaCO3= 0,1 (mol)
VCO2= 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
+ TH3: CO2 pư dư so với dd hh bazơ \(\Rightarrow\) xảy ra pt(1), (2), (3), (4)
Ba(OH)2 + CO2 \(\rightarrow\) BaCO3 \(\downarrow\) + H2O
0,15 \(\rightarrow\) 0,15 \(\rightarrow\) 0,15 (mol)
2NaOH + CO2 \(\rightarrow\) Na2CO3 + H2O
0,3 \(\rightarrow\) 0,15 \(\rightarrow\) 0,15 (mol)
Na2CO3 + CO2 + H2O \(\rightarrow\) 2NaHCO3
0,15 \(\rightarrow\) 0,15 (mol)
BaCO3 + CO2 + H2O \(\rightarrow\) Ba(HCO3)2
(0,15 - 0,1) \(\rightarrow\) 0,05 (mol)
VCO2 = (0,15 + 0,15 + 0,15 + 0,05).22,4= 11,2 (l)
nBa(OH)2= 0,15 (mol)
nNaOH= 0,3 (mol)
nBaCO3 = 0,1 (mol)
Các pt xảy ra theo thứ tự:
Ba(OH)2 + CO2 →→ BaCO3 + H2O (1)
2NaOH + CO2 →→ Na2CO3 + H2O (2)
nếu CO2 dư:
Na2CO3 + CO2 + H2O →→ 2NaHCO3 (3)
BaCO3 + CO2 + H2O →→ Ba(HCO3)2 (4)
+ TH1: CO2 pư vừa đủ với dd hh bazơ
Theo pt(1) nBaCO3 = nBa(OH)2 = 0,15 ≠≠ 0,1 (mol) (loại)
+ TH2: CO2 pư thiếu so với dd hh bazơ ⇒⇒ xảy ra pt (1)
Theo pt(1) nCO2 = nBaCO3= 0,1 (mol)
VCO2= 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
+ TH3: CO2 pư dư so với dd hh bazơ ⇒⇒ xảy ra pt(1), (2), (3), (4)
Ba(OH)2 + CO2 →→ BaCO3 ↓↓ + H2O
0,15 →→ 0,15 →→ 0,15 (mol)
2NaOH + CO2 →→ Na2CO3 + H2O
0,3 →→ 0,15 →→ 0,15 (mol)
Na2CO3 + CO2 + H2O →→ 2NaHCO3
0,15 →→ 0,15 (mol)
BaCO3 + CO2 + H2O →→ Ba(HCO3)2
(0,15 - 0,1) →→ 0,05 (mol)
VCO2 = (0,15 + 0,15 + 0,15 + 0,05).22,4= 11,2 (l)
Dẫn V lít khí \(SO_2\) (đktc) vào dung dịch NaOH, thu được 6,3 g \(Na_2SO_3\)và 1 g NaOH dư. Tính V.
ta có : \(n_{Na_2SO_3}=n_{SO_2}=0,05\)
\(\Rightarrow V_{SO_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Cho m gam FeS2 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được V lít SO2 (đktc). Hấp thụ V lít SO2 này vào 400 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Na2SO3 0,25M, thu đựơc dung dịch Y chứa 2 muối có tỉ lệ số mol n N a H S O 3 : n N a 2 C O 3 = 2 : 1 Giá trị của m là
A. 4,8.
B. 5,6.
C. 21,0.
D. 8,4.
Hấp thụ hết 5,6 l khí SO2 (đktc) trong 200 ml dd chứa NaOH 1M và Na2SO3 xM thu được dd có chứa 43,8 g hỗn hợp muối . Tính x ?
\(n_{SO2}=0,25\left(mol\right);n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\)
Đặt a, b là hỗn hợp muối gồm NaHSO3 , Na2SO3
\(\Rightarrow m_{muoi}=104a+126b=43,8\left(1\right)\)
Áp dụng bảo toàn nguyên tố S:
\(n_{SO2}+n_{Na2SO3_{truoc.pu}}=n_{NaHSO3}+n_{Na2SO3_{sau.pu}}\)
\(=0,25+0,2x=a+b\left(2\right)\)
Áp dụng bảo toàn nguyên tố Na:
\(n_{NaOH}+2.n_{Na2SO3_{truoc.pu}}=n_{NaHSO3}+2.n_{Na2SO3_{sau.pu}}\)
\(\Rightarrow0,2+2.0,2x=a+2b\left(3\right)\)
Từ (1) , (2) , (3) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,3\left(mol\right)\\b=0,1\left(mol\right)\\x=0,75\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 6 lít hh CO2 và N2 (đktc) đi qua dd NaOH . sau pư thu đc dd X. cho BaCl2 vào X được 2,955 g kết tủa, lọc bỏ kết tủa được dd Y. cho Ba(OH)2 dư vào Y được 11,82 g kết tủa. tính % V(CO2) trog hh ban đầu
Khi cho hỗn hợp khí vào dung dịch NaOH thì chỉ có khí CO2 phản ứng với NaOH ( Chú ý đề thiếu, NaOH phải dư nhé!)
\(CO_2+2NaOH--->Na_2CO_3+H_2O\) (1)
0,075 <-----------------------------------------0,075 (mol)
Dung dịch X là Na2CO3 .
\(Na_2CO_3+BaCl_2--->BaCO_3\downarrow+2NaCl\)(2)
0,015 <----------------------------------------0,015 (mol)
Kết tủa là BaCO3, dung dịch Y gồm NaCl và có thể là BaCl2 dư hoặc Na2CO3 dư
Cho dung dịch Y vào Ba(OH)2 xuất hiện kết tủa nên dung dịch Y sẽ là có Na2CO3 dư.
\(Na_2CO_3+Ba\left(OH\right)_2--->BaCO_3\downarrow+2NaOH\) (3)
0, 06 <----------------------------------------- 0,06 (mol)
Ta có: \(n_{BaCO_3\left(2\right)}=\frac{2,955}{137+12+16.3}=0,015\left(mol\right)\)
\(n_{BaCO_3\left(3\right)}=\frac{11,82}{137+12+16.3}=0,06\left(mol\right)\)
=> \(n_{Na_2CO_3\left(X\right)}=0,015+0,06=0,075\left(mol\right)\)
=> \(n_{CO_2}=0,075\left(mol\right)\)=> \(V_{CO_2}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\)
=> \(\%V_{CO_2}=\frac{1,68}{6}.100\%=28\%\)
Mọi người ơi giúp em câu này với ạ
Dẫn 8,96 lít SO2 (đktc) vào 500ml dd NaOH 1,2M thì thu được:
A. Na2SO3 0,4M và NaHSO3 0,4M
B. Na2SO3 0,1M và NaHSO3 0,1M
C. Na2SO3 0,5M
D. NaHSO3 0,5M
\(n_{SO_2}=\dfrac{8.96}{22.4}=0.4\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0.5\cdot1.2=0.6\left(mol\right)\)
\(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{SO_2}}=\dfrac{0.6}{0.4}=1.5\)
\(n_{Na_2SO_3}=a\left(mol\right),n_{NaHSO_3}=b\left(mol\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}2a+b=0.6\\a+b=0.4\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0.2\\b=0.2\end{matrix}\right.\)
\(C_{M_{Na_2SO_3}}=C_{M_{NaHSO_3}}=\dfrac{0.2}{0.5}=0.4\left(M\right)\)
\(\Rightarrow A\)
- Gọi số mol Na2SO3 và NaHSO3 tạo ra là a, b mol .
BTS : a + b = nSO2 = 0,4
BTĐT : 2a + b = 0,6 .
=> a = b = 0,2 mol
=> CM của Na2SO3 và NaHSO3 lần lượt là : 0,4M và 0,4M
Vậy ....
Dẫn từ từ 3,36l khí SO2 ở đktc vào dd NaOH dư sau phản ứng thu sản phẩm Na2SO3
a. Viết PTHH. Xác định khối lượng muốn thu được sau phản ứng
b. Nếu dẫn cùng lượng SO2 trên hấp thụ hoàn toàn 300ml dd NaOH 0,5M thì sau phản ứng muối nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu gam?
(Cho S=32;O=16;Na=23;H=1)