Nêu hiện tượng xảy ra khi cho:
a. kim loại Na vào nước.
b. khí H2 đi qua bột CuO đun nóng.
c. mẩu quỳ tím vào dung dịch Ca(OH)2
d. mẩu quỳ tím vào dung dịch axit sunfuric
Viết các PTHH xảy ra nếu có.
Giúp mik vs mik đang cần gấp
Nêu hiện tượng xảy ra khi cho:
a. Kim loại Na vào nước.
b. Khí \(H_2\) đi qua bột CuO đun nóng.
c. Mẩu quỳ tím vào dung dịch \(Ca\left(OH\right)_2\).
d. Mẩu quỳ tím vào dung dịch axit sunfuric.
a) Mẫu Na nóng chảy, tạo thành giọt tròn chuyển động nhanh trên mặt nước. Mẫu Na tan dần cho đến hết, có khí thoát ra
2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
b) Chất rắn ban đầu có màu đen chuyển dần sang màu đỏ, xuất hiện hơi nước
CuO + H2 --to--> Cu + H2O
c) Mẩu quỳ tím chuyển màu xanh
d) Mẩu quỳ tím chuyển màu đỏ
a)Tạo khí và tỏa nhiều nhiệt.
\(2Na+2H_2O\underrightarrow{t^o}2NaOH+H_2\uparrow\)
b)Tạo chất rắn màu đỏ gạch và có nước đọng trên thành ống nghiệm.
\(H_2+CuO\rightarrow Cu\downarrow+H_2O\)
c)Quỳ tím hóa xanh.
d)Quỳ tím hóa đỏ.
Nêu hiện tượng viết phương trình hóa học xảy ra khi: kim loại Na vào nước; khí H2 đi qua bột CuO đun nóng; quỳ tím ẩm vào CaO; quỳ tím ẩm vào P2O5
- Natri tan dần, chạy tròn trên mặt nước, xuất hiện khí không màu không mùi :
\(2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2\)
- Chất rắn chuyển dần từ màu đen sang nâu đỏ :
\(CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\)
- Giấy quỳ tím chuyển dần sang màu xanh :
\(CaO + H_2O \to Ca(OH)_2\)
- Giấy quỳ tím chuyển dần sang màu đỏ :
\(P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4\)
(1) Hiện tượng: Na tan dần, có hiện tượng sủi bọt khí.
PT: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
(2) Hiện tượng: Chất rắn màu đen (CuO) chuyển màu đỏ (Cu), có hơi nước đọng trên thành ống nghiệm.
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
(3) Hiện tượng: Quỳ tím chuyển xanh.
PT: \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
(4) Hiện tượng: Quỳ tím chuyển đỏ.
PT: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
Bạn tham khảo nhé!
Na cho vào nước
Na chạy trên nước có khói trắng tiếng nổ lách tách
cuo chuyển dần thành màu đỏ đó là kim loại đồng
cho vào CaO quỳ tím sẽ chuyển xanh
cho vào P2O5 quỳ tím se chuyển đỏ
Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra khi cho : Một mẩu kim loại Na vào cốc nước có một mẩu giấy quỳ tím ; Một mẫu Barioxit vào cốc nước có sẵn dung dịch phenolphtalein
* Cho mẫu kim loại Na vào cốc nước có 1 mẫu giấy quỳ tím:
Hiện tượng: Có khí thoát ra, giấy quỳ tím hóa xanh
Pt: 2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2(k)(bazơ)
*Cho mẫu BaO vào cốc nước có dd phenolphtalein:
Hiện tượng: Cốc nước chuyển hồng
Pt: BaO + H2O ----> Ba(OH)2
Nêu hiện tượng xảy ra khi cho:
- Khí H2 đi qua bột CuO đun nóng
- Mẫu quỳ tím vào dung dịch Ca(OH)2
- Mẫu quỳ tím vào dung dịch Axit sunfuric
Viết các PTHH xảy ra nếu có.
- Khí H2 đi qua bột CuO nung nóng thì CuO đen thành đỏ
...........CuO + H2 --to-> Cu + H2O
- Nhúng quỳ tím vào dd Ca(OH)2 thì quỳ tím chuyển sang màu xanh
- Nhúng quỳ tím vào dd H2SO4 thì quỳ tím chuyển sang màu đỏ
Hiện tượng 1:
- Bột CuO màu đen chuyển dần thành một chất rắn khác màu đỏ gạch, đó là kim loại đồng (Cu). Đồng thời sẽ thấy trong ống nghiệm có hơi nước.
- Phương trình hóa học:
\(H_2+CuO\rightarrow Cu+H_2O\)
Hiện tượng 2:
- Bỏ quỳ tìm vào dung dịch kiềm Ca(OH)2. Vì đây là kiềm (bazơ tan) nên quỳ tím đổi thành màu xanh.
Hiện tượng 3:
- Bỏ quỳ tím vào dung dịch axit H2SO4. Vì đây là axit nên quỳ tím đổi thành màu đỏ.
- khi dẫn khí H2 qua bột CuO nung nóng thì bột CuO chuyển từ màu đen sang đỏ gạch
CuO+ H2--to---> Cu+ H2O
- khi cho mẩu quỳ tím vào dd Ca(OH)2 thì quỳ tím chuyển sang màu xanh
- khi cho mẩu quỳ tím vào dd H2SO4 thì quỳ tím chuyển sang màu đỏ
Câu 1: a)Có 3 lọ mất nhãn đựng các khí sau: \(H_2,O_2,CO_2\). Em hãy nhận biết các khí trên.
b) Nhận biết dung dịch NaCl, NaOH, HCl, H\(_2\)SO\(_4\)
c) Nêu biểu tượng viết PTHH xảy ra khi: Kim loại Na vào nước; khí H\(_2\), đi qua bột CuO đun nóng, quỳ tím ẩm vào CaO, quỳ tím ẩm vào P\(_2\)O\(_5\)
Câu 2: a) Em hãy cho biết ý nghĩa của các công thức sau:
S\(_{KNO3}\)(20\(^O\)C)=31,6g; S\(_{KNO3}\)(100\(^O\)C)=246g;
b) Xác định độ tan của muối Na\(_2\)CO\(_3\)trong nước ở 18\(^o\)C. Biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53g Na\(_2\)CO\(_3\)trong 250g nước thì được dung dịch bão hòa.
Câu 1:
a)
- Dùng que đóm đang cháy
+) Ngọn lửa cháy mãnh liệt: Oxi
+) Ngọn lửa chuyển màu xanh nhạt: Hidro
+) Ngọn lửa vụt tắt: CO2
b)
- Dùng quỳ tím
+) Hóa xanh: NaOH
+) Không đổi màu: NaCl
+) Hóa đỏ: HCl và H2SO4
- Đổ dd BaCl2 vào 2 dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: H2SO4
PTHH: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: HCl
c)
- Hiện tượng: Na p/ứ mãnh liệt với nước, có khí thoát ra
PTHH: \(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
- Hiện tượng: Xuất hiện chất rắn màu đỏ và có hơi nước
PTHH: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
- Hiện tượng: Quỳ tím hóa xanh
PTHH: \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
- Hiện tượng: Quỳ tím hóa đỏ
PTHH: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
Nêu hiện tượng và viết PTHH ( nếu có) của phản ứng: a/ cho mẩu Mg vào dung dịch HCl. b/ CuO phản ứng với dung dịch H2SO4. C/ Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch HCl. D/ Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch Na2SO4.
a) Mẩu Mg tan trong dung dịch, có bọt khí thoát ra
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b) CuO tan hết trong dung dịch, tạo thành dung dịch màu xanh lam
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
c) Quỳ tím hóa đỏ do HCl là axit
d) Quỳ tím không đổi màu do Na2SO4 là muối trung hòa
a)Hiện tượng khi Mg vào Hcl là Kl Mg tan dần, có bọt khí thoát ra và có dung dịch không màu
pt:Mg+2Hcl---->MgCl2++H2
b)CuO vs H2So4 (loãng hoặc đặc nóng đều giống nhau về hiện tượng và pt ) hiện tượng có chất rắn màu đen tan dần trong dung dịch và xuất hiện dd màu xanh lam
pt:Cuo+H2So4--->Cuso4+H2o
c)Hiện tượng quỳ tím chuyển sang màu đỏ
d)Hiện tượng quỳ tím không đổi màu
\(a,PTHH:Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\)
Hiện tượng: Chất rắn màu trắng bạc Magie (Mg) tan dần và xuất hiện khí Hidro (H2) làm sủi bọt khí.
\(b,PTHH:CuO+H_2SO_4\to CuSO_4+H_2O\)
Hiện tượng: CuO tan dần và dung dịch chuyển sang màu xanh.
\(c,\) Quỳ tím chuyển sang màu đỏ
\(d,\) Quỳ tím ko đổi màu
Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra đối với các thí nghiệm sau:
a) Cho 1 mẫu Na vào ống nghiệm đựng cồn 900
b) Nhỏ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch muối Na2SiO3.
c) Đưa một mẩu giấy quỳ tím vào cốc đựng nước clo.
d) Cho Cu(OH)2 vào cốc đựng dung dịch CH3COOH dư
a) Mẩu Na chạy tròn trên miệng ống nghiệm, tan dần đến hết, có sủi bọt khí thoát ra ngoài
2Na + 2C2H5OH → 2C2H5ONa + H2↑
b) Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng keo của H2SiO3
H2SO4 + Na2SiO3 → Na2SO4 + H2SiO3↓
c) Hiện tượng: quỳ tím đổi sang màu đỏ, sau đó mất màu
H2O + Cl2 ⇆ HCl + HClO
HCl làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ, HClO có tính oxi hóa mạnh nên làm quỳ mất màu.
d) Hiện tượng: Cu(OH)2 tan dần đến hết, dung dịch thu được có màu xanh lam đậm
Cu(OH)2 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Cu + 2H2O
Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra khi cho:
a) Iron cháy trong lọ chứa khí Oxygen.
b) Dẫn luồng khí Hydrogen đi qua bột copper (II) oxide, đun nóng.
c) Cho kim loại Zinc vào ống nghiệm đựng dung dịch hydrochloric acid (HCl)
sắt cháy mãnh liệt và bắn ra vài hạt vụn
3Fe + 2O2 -to-> Fe3O4
đồng chuyển từ màu đen sang màu đỏ
CuO + H2 -to-> Cu + H2O
kẽm sủi bọt và giải phóng khí hidro
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2