Đốt cháy 12g Mg trong bình đựng 4,48(l) khí oxi(đktc) theo sơ đồ:
Mg+O2 -> MgO
a.Viết phương trình phản ứng
b.Tính khối lượng chất rắn thu được
Đốt cháy 12g Mg trong bình đựng khí oxi thu được oxit MgO
a.Viết phương trình phản ứng
b.Tính thể tích khí oxy phản ứng ở đktc
c.Tính khối lượng oxit thu được
a. \(n_{Mg}=\dfrac{12}{24}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH : 2Mg + O2 ----to----> 2MgO
0,5 0,25 0,5
b. \(V_{O_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
c. \(m_{MgO}=0,5.40=20\left(g\right)\)
nMg = 12 : 24 = 0,5 (mol)
pthh : 2Mg + O2-t-> 2MgO
0,5 0,25 0,5
mMgO = 0,5. 40 = 20 (G)
VO2 = 0,25. 22,4 = 5,6 (G)
\(n_{Mg}=\dfrac{12}{24}=0,5mol\)
\(2Mg+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2MgO\)
0,5 0,25 0,5 ( mol )
\(V_{O_2}=0,25.22,4=5,6l\)
\(m_{MgO}=0,5.40=20g\)
Đốt cháy photpho trong bình chứa 16g khí oxi theo sơ đồ phản ứng P+O2->P2O5
a.Viết phương trình phản ứng
b.Tính khối lượng chất rắn P2O5 tạo thành
c.Tính khối lượng photpho cần dùng
a) 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
b) \(n_{O_2}=\dfrac{16}{32}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
0,4<--0,5------->0,2
=> mP2O5 = 0,2.142 = 28,4 (g)
c_ mP = 0,4.31 = 12,4 (g)
\(n_{O_2}=\dfrac{16}{32}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
0,4 0,5 0,2
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{P_2O_5}=0,2.142=28,4\left(g\right)\\m_P=0,4.31=12,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy 0,6g cacbon trong bình chứa 1,6g khí oxi theo sơ đồ phản ứng:
C+O2->CO2
a.Viết phương trình phản ứng
b.Tính khối lượng khí thu được
c.Khí thu được sau phản ứng nặng hơn hay nhẹ hơn khí hidro bao nhiêu lần?
\(n_C=\dfrac{0,6}{12}=0,05mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{1,6}{32}=0,05mol\)
\(C+O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2\)
0,05 = 0,05 ( mol )
0,05 0,05 0,05 ( mol )
\(m_{CO_2}=0,05.44=2,2g\)
\(\dfrac{M_{CO_2}}{M_{H_2}}=\dfrac{44}{2}=22\)
=> Khí thu được nặng hơn khí hiđro 22 lần
Đốt cháy 16,8g sắt trong bình đựng khí oxi thu được oxit sắt từ
a.Viết phương trình phản ứng
b.Tính khối lượng và thể tích oxi cần dùng ở đktc
c.Tìm khối lượng oxit sắt từ tạo thành
\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3mol\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
0,3 0,2 0,1 ( mol )
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{O_2}=0,2.32=6,4g\\V_{O_2}=0,2.22,4=4,48l\end{matrix}\right.\)
\(m_{Fe_3O_4}=0,1.232=23,2g\)
REFER
a)3 Fe+2O2--->Fe3O4
b) Ta có
n Fe=16,8/56=0,3(mol)
Theo pthh
n O2=2/3n Fe=0,2(mol)
V O2=0,2.22,4=4,48(l)
c) Cách 1
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
m Fe3O4=m Fe+m O2
=16,8+0,2.32=23,2(g)
Cách 2
Theo pthh
n Fe3O4=1/3n Fe=0,1(mol)
m Fe3O4=0,1.232=23,2(g)
Đốt cháy 12,4g photpho trong bình chứa 17g khí oxi tạo thành chất rắn màu trắng là P2O5
a.Viết phương trình phản ứng
b.Tính khối lượng chất dư sau phản ứng
c.Tính khối lượng chất rắn tạo ra
\(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{17}{32}=0,53125mol\)
\(4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\)
\(\dfrac{0,4}{4}\) < \(\dfrac{0,53125}{5}\) ( mol )
0,4 0,5 0,2 ( mol )
\(m_{O_2\left(dư\right)}=\left(0,53125-0,5\right).32=1g\)
\(m_{P_2O_5}=0,2.142=28,4g\)
Đốt cháy 11,2g Fe trong bình chứa 2,24 lít khí oxi(đktc)
a.Viết phương trình phản ứng
b.Tính khối lượng chất dư sau phản ứng
\(a,n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
LTL: \(\dfrac{0,2}{3}>\dfrac{0,1}{2}\) => Fe dư
b, Theo pthh: \(n_{Fe\left(pư\right)}=\dfrac{3}{2}n_{O_2}=\dfrac{3}{2}.0,1=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe\left(dư\right)}=\left(0,2-0,15\right).56=2,8\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 5,4g nhôm trong bình đựng oxy thu được nhôm oxit Al2O3
a.Viết phương trình phản ứng
b.Tính khối lượng oxy đã phản ứng
c.Tính thể tích không khí cần dùng ở đktc.Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích không khí
d.Tính khối lượng nhôm oxit thu được
4Al+3O2-to>2Al2O3
0,2-----0,15-----0,1 mol
n Al=0,2 mol
=>m O2=0,15.32=4,8g
=>Vkk=0,15.22,4.5=16,8l
=>m Al2O3=0,1.102=10,2g
đốt 1 đoạn dây sắt nặng 8,4 gam trong bình thủy tinh đựng 4,48 lít khí oxi (đkc), sau phản ứng thu được 1 chất rắn A
a) viết phương trình phản ứng xảy ra
b)tính khối lượng của chất rắn A
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^0}Fe_3O_4\)
\(BTKL:m_{Fe}+m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}\)
\(\Leftrightarrow m_{Fe_3O_4}=8.4+\dfrac{4.48}{22.4}\cdot32=14.8\left(g\right)\)
a) \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
b)\(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ ta có : \(\dfrac{n_{Fe}}{3}< \dfrac{n_{O_2}}{2}\)
=> Sau phản ứng O2 dư, Fe phản ứng hết
Chất rắn sau phản ứng là Fe3O4
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{3}n_{Fe}=0,05\left(mol\right)\)
=> mFe3O4=0,05.232=11,6g
PTHH: 3Fe + 2O2 ------> Fe3O4
nO2 = 4.48 : 22.4 = 0.2 (mol)
mO2 = 0.2 . 32 = 6,4 (g)
Áp dụng Định luật BTKL ta được: mFe + mO2 = mFe3O4
8,4 + 6,4 = mFe3O4
=> mFe3O4 = 14,8 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 5,4g nhôm trong 50,4(l) không khí(đktc) thu được nhôm oxit Al2O3
a.Viết phương trình phản ứng
b.Tính khối lượng chất dư sau phản ứng
c.Tính khối lượng nhôm oxit tạo thành sau khi đốt
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{50,4}{2.22,4}=0,45\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
LTL: \(\dfrac{0,2}{4}< \dfrac{0,45}{5}\rightarrow\) O2 dư
Theo pthh: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al_2O_3}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\\n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{3}{4}.0,2=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{O_2\left(dư\right)}=\left(0,45-0,15\right).32=9,6\left(g\right)\\m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)