Hỗn hợp khí B có thể tích 22,4 lít (đktc) gồm H2 và O2. Tỉ khối của B so với H2 bằng 5,5. Đốt nóng hỗn hợp khí B để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng chất thu được sau phản ứng
dẫn 4,48 lít H2 (đktc) qua 20 gam hỗn hợp A nung nóng gồm CuO. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X và hỗn hợp Y( gồm khí và hơi) có tỉ khối so với H2 bằng 7.
a) Viết phương trình phản ứng và tính phần trăm theo thể tích các khí trong Y.
b) Tính khối lượng MgO có trong chất rắn A.
1. Đốt cháy 12,15 gam Al trong bình chứa 6,72 lít khí O2 (ở đktc).a) Chất nào dư sau phản ứng? Có khối lượng bằng bao nhiêu?b) Chất nào được tạo thành? Có khối lượng bằng bao nhiêu?Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn2. Hỗn hợp khí gồm H2 và O2 có thể tích 4,48 lít (có tỉ lệ thể tích là 1:1).a) Tính thể tích mỗi khí hỗn hợp.b) Đốt cháy hỗn hợp khí trên chính bằng lượng khí oxi trong bình. Làm lạnhhỗn hợp sau phản ứng thu được khí A. Tính thể tích khí A. Biết phản ứng xảy rahoàn toàn và thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.Xem nội dung đầy đủ tại: https://www.123doc.net/document/1395347-de-thi-hoc-sinh-gioi-hoa-lop-8.htm
PTHH: \(2Al+3S\underrightarrow{^{t^o}}Al_2S_3\)
Gọi số mol Al là x; S là y.
Ta có phương trình : \(27x+32y=10,2\left(g\right)\)
Vì cho Y tác dụng với HCl thu được hỗn hợp khí nên Al dư
\(\Rightarrow n_{Al_2S_3}=\dfrac{1}{3}n_S=\dfrac{y}{3}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Al\left(dư\right)}=x-\dfrac{2y}{3}\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Al_2S_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2S\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(\Rightarrow n_{H2S}=3n_{Al2S3}=y\left(mol\right);n_{H2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=1,5x-y\left(mol\right)\)
\(M_Z=18\)
Áp dụng quy tắc đường chéo :
\(\Rightarrow\dfrac{n_{H2S}}{n_{H2}}=\dfrac{16}{16}\Rightarrow1,5x-y=y\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,15\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{5,4}{10,2}=52,94\%\\\%m_S=100\%-52,94\%=47,06\%\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm CO và H2 bằng một lượng vừa đủ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, ngưng tụ sản phẩm thu được 12,6 gam H2O và 13,44 lít khí CO2(đktc)
a. PTHH
b. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A và thể tích O2 đã dùng
c. Tính tỉ khối của hỗn hợp A so với O2
a)
2CO + O2 --to--> 2CO2
2H2 + O2 --to--> 2H2O
b) \(n_{H_2O}=\dfrac{12,6}{18}=0,7\left(mol\right)\); \(n_{CO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: 2CO + O2 --to--> 2CO2
0,6<--0,3<------0,6
2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,7<--0,35<------0,7
=> \(\left\{{}\begin{matrix}V_{CO}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\\V_{H_2}=0,7.22,4=15,68\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
VO2 = (0,3 + 0,35).22,4 = 14,56 (l)
c) \(M_A=\dfrac{0,6.28+0,7.2}{0,6+0,7}=14\left(g/mol\right)\)
=> \(d_{A/O_2}=\dfrac{14}{32}=0,4375\)
tỉ khối của hỗn hợp A gồm H2 và CH4 đối với khí H2 là 3,625. trộn 22,4 lít khí O2 với 17,92 l khí hỗn hợp khí A rồi thực hiện phản ứng đốt cháy khi các phản ứng kết thúc làm lạnh để ngưng tụ hết hơi nước thu được hỗn hợp khí B biết các thể tích khí đều do ở điều kiện tiêu chuẩn
a Tính thành phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp B
Dẫn 2,24 lít H2(đktc) qua m gam bột oxit sắt (FexOy) nung nóng, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn B và hỗn hợp khí và hơi D. Tỉ khối hơi của D so với H2 bằng 7,4. Cho chất rắn B vào bình đựng dung dịch HCl dư, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng 3,24 gam. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và xác định công thức oxit sắt
PTHH: \(Fe_xO_y+yH_2\underrightarrow{t^o}xFe+yH_2O\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe\left(oxit\right)}=a\left(mol\right)=n_{H_2}\\n_{O\left(oxit\right)}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(m_{tăng}=m_{Fe}-m_{H_2}\) \(\Rightarrow56a-2a=3,24\) \(\Rightarrow a=n_{Fe}=0,06\left(mol\right)\)
Hỗn hợp D gồm \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2\left(dư\right)}=c\left(mol\right)\\n_{H_2O}=n_{O\left(oxit\right)}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}c+b=0,1\\18b+2c=7,4\cdot2\cdot\left(b+c\right)\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=0,08\\c=0,02\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow x:y=a:b=0,06:0,08=3:4\)
\(\Rightarrow\) Công thức cần tìm là Fe3O4
Ở nhiệt độ phòng, hỗn hợp khí X gồm hiđrocacbon A và lượng dư hiđro có tỉ khối so với H2 là 3,375. Khi cho X qua Ni đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 4,5.
a) Xác định công thức phân tử của A.
b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của các chất có trong X.
Nếu cho X qua Pd/BaSO4 đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z. Trong Z chỉ có hai chất khí là B và hiđro.
c) Viết phương trình phản ứng tạo thành B trên. Tính tỉ khối của Z so với hiđro.
d) B có thể cho phản ứng polime hóa. Viết phương trình phản ứng này.
Hợp chất B cho phản ứng với Cl2 ở 500 tạo thành C (có chứa 46,4% khối lượng Cl). C phản ứng với dung dịch NaOH loãng thu được D. Cho D phản ứng với nước và Cl2 thu được E (có chứa 32,1% khối lượng Cl). Sau cùng E phản ứng với dung dịch NaOH loãng thu được F.
e) Viết công thức cấu tạo của các chất từ B đến F và viết các phương trình hóa học xảy ra
a.
BTKL ta có mX = mY => nX . MX = nY . mY
MX / My = nY / mY =0.75
Đặt nX = 1 mol => nY = 0,75 mol => nH2 phản ứng = 1 – 0,75 = 0,25mol
* TH hidrocacbon là anken: n anken = n H2 = 0,25 mol => n H2 trong X = 0,75 => M = (6,75 – 0,75 . 2)/0,25 = 21 (loại) * TH là ankin: => n akin = 0,25/2 = 0,125 => n H2 trong X = 0,875 mol => M = (6,75 – 0,875 . 2)/0,125 = 40 =>C3H4
1. Đốt cháy hoàn toàn 1,1g hợp chất A thu được 2,2g cacbon dioxit và 0,9g nước. Xác định công thức hóa học của A. Biết 0,7 lít hơi của nó qui về đktc có khối lượng 2,75g
2. Hỗn hợp X gồm H2, N2 có tỉ khối so với khí hidro bằng 3,6. Đun nóng hỗn hợp X với chất xúc tác thích hợp ( xảy ra phản ứng theo sơ đồ : N2 + H2 = NH3 ), sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với khí hidro bằng 4,5. Tính hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3. Biết các khí đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.
Hỗn hợp M gồm A l , A l 2 O 3 , F e 3 O 4 , C u O , F e v à C u trong đó oxi chiếm 20,4255%
khối lượng hỗn hợp. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn N và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H 2 bằng 18. Hòa tan toàn bộ N trong lượng dư dung dịch H N O 3 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối (không có N H 4 N O 3 ) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N O v à N 2 O . Tỉ khối của Z so với H 2 là 16,75Giá trị của m là
A. 96,25
B. 117,95
C. 80,75
D. 139,50
Đáp án B
Trong, đặt
=> giải hệ có x = y = 0,15 mol
giải hệ có: a = 0,15 mol; b = 0,05 mol
= 0,45 mol