Hấp thụ hoàn toàn V lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch chứa 16g NaOH thu được dung dịch X chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Tính V
Hấp thụ hoàn toàn V lít Cl2 (đktc) vào 200ml dung dịch NaOH 1,5M ở nhiệt độ thường. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa các hợp chất tan có cùng nồng độ mol. Tính thể tích khí Clo.
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch chứa 16g NaOH thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan thu được trong dung dịch X là:
C. 23,0g A. 20,8g D. 25,2 gam B. 18,9 gam
Câu 10: Sục V lít CO2 (đktc) vào 150ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được 19,7g kết tủa. Giá trị của V là:
A. 2,24 lít; 4,48 lít B. 2,24 lít; 3,36 lít C. 3,36 lít; 2,24 lít D. 22,4 lít; 3,36 lít
Câu 11: Sục 2,24 lít CO2 (đktc) vào 750ml dung dịch NaOH 0,2M. Số mol của Na2CO3 và NaHCO3 là:
D. 0,07 và 0,05 A. 0,05 và 0,05 B. 0,06 và 0,06 C. 0,05 và 0,06
Câu 12: Dẫn 10 lít hỗn hợp khí gồm N2 và CO2 (đktc) sục vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M thu được 1g kết tủa. Tính phần trăm theo thể tích CO2 trong hỗn hợp khí:
C. 2,24% và 15,86% A. 2,24% và 15,68% B. 2,4% và 15,68% D. 2,8% và 16,68%
9
nSO2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol) ; nNaOH = 16: 40 = 0,4 (mol)
Ta thấy nNaOH/ nSO2 = 2 => chỉ tạo muối Na2SO3
=> mNa2SO3 = 0,2. 126 = 25, 2(g) =>D
10
nBa(OH) = 0,15.1 = 0,15mol; nBaCO3 = 19,7 : 197 = 0,1mol
Vì nBaCO3 < nBa(OH)2 → xét 2 trường hợp
Trường hợp 1: Ba(OH)2 dư, CO2 hết, phản ứng chỉ tạo muối cacbonat
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
0,1 0,1
Vậy V = VCO2 = 0,1.22,4 =2,24
Trường hợp 2: Phản ứng sinh ra 2 muối cacbonat và hiđrocacbonat
CO2 + Ba(OH)2→ BaCO3 + H2O (1)
0,1 0,1 0,1
2CO2+Ba(OH)2→Ba(HCO3)2
0,1 0,05
Theo phương trình (1): nBa(OH)2(1) = nBaCO3=0,1mol
Mà nBa(OH)2= 0,15mol →nBa(OH)2 (2) = 0,15−0,1 = 0,05mol
Theo (1) và (2): nCO2 = nBaCO3 + 2nBa(OH)2 (2) = 0,1 + 2.0,05 = 0,2 mol
Vậy V = VCO2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít
=>A
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (đktc) bằng 100 ml dung dịch NaOH 2M. thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa những chất tan nào?
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (đktc) bằng 100 ml dung dịch NaOH 2M. thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa những chất tan nào?
(1 Point)
NaHSO3.
Na2SO3, NaOH.
Na2SO3.
Na2SO3, NaHSO3.
giup minh voi
nSO2SO2=4,4822,44,4822,4=0,2(mol)
nNaOH=0,2.1,5NaOH=0,2.1,5=0,3(mol)
T=0,30,20,30,2=1,5→→tạo ra 2 muối là Na2SO3vàNaHSO3Na2SO3vàNaHSO3
SO22+2NaOH→→Na2SO3Na2SO3+H2O2O
a 2a
SO2+NaOH→NaHSO32+NaOH→NaHSO3
b b
gọi số mol của SO22 là a;NaOH là b.dựa vào bài ra ta có hệ phương trình:
{a+b=0,22a+b=0,3{a+b=0,22a+b=0,3
⇔{a=0,1b=0,1⇔{a=0,1b=0,1
mNa2SO3Na2SO3=0,1.126=12,6(g)
mNaHSO3NaHSO3=0,1.104=10,4 (g)
b/
CMNa2SO3=CMNaHSO3=0,10,2MNa2SO3=CMNaHSO3=0,10,2=0,5(M)
\(n_{SO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ n_{NaOH}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
Xét \(T=\dfrac{0,2}{0,2}=1\) => Phản ứng tạo duy nhất muối axit
=> dd sau phản ứng gồm NaHSO3
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch X có chứa x mol Na2CO3 và y mol NaOH thu được dung dịch chứa 2 muối có cùng nồng độ mol. Mặt khác rót từ từ dung dịch có chứa 0,31 mol HCl vào hỗn hợp dung dịch X cũng thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc).
Đặt a = x y , giá trị của a là
A 4/3
B. 0,75
C. Đ/a khác
D. 1
Hấp thụ hoàn toàn V lít khí SO2 (đkc) vào 500ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X có chứa 29,2 gam chất tan. Giá trị V là
\(n_{NaOH}=0,5.1=0,5\left(mol\right)\)
`TH_1`: chỉ tạo muối axit
\(SO_2+NaOH\rightarrow NaHSO_3\)
0,5----->0,5
\(m_{muối}=0,5.104=52\left(g\right)>29,2\left(g\right)\)
=> loại `TH_1`
`TH_2`: chỉ tạo muối trung hòa
\(SO_2+2NaOH\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
\(m_{muối}=0,25.126=31,5\left(g\right)>29,2\left(g\right)\)
=> `NaOH` dư
dung dịch X gồm: `Na_2SO_3` và `NaOH` dư
BT S: \(n_{Na_2SO_3}=n_{SO_2}=x\left(mol\right)\)
BT Na: \(2n_{Na_2SO_3}+n_{NaOH.dư}=n_{NaOH}\)
\(\Leftrightarrow2x+29,2-126x=0,5\)
\(\Leftrightarrow x=0,2\)
\(\Rightarrow V_{SO_2\left(đkc\right)}=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
`TH_3`: tạo hai muối
\(SO_2+NaOH\rightarrow NaHSO_3\)
x<-----x--------->x
\(SO_2+2NaOH\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
y<-------2y<---------y
Có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}x+2y=0,5\\104x+126y=29,2\end{matrix}\right.\)
=> giải hệ âm, loại `TH_3`
Lên men 45 gam glucozơ rồi hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 thu được vào 0,9 lít dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chỉ chứa hai chất tan có cùng nồng độ mol. Hiệu suất quá trình lên men là
A. 50%.
B. 60%.
C. 70%.
D. 80%.
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X chứa hai muối có tổng khối lượng chất tan là 42,08 gam. Rót từ từ dung dịch X vào dung dịch chứa 0,42 mol HCl thu được 0,75V lít CO2 (đktc). Nếu rót từ từ dung dịch chứa 0,42 mol HCl vào dung dịch X thu được V1 lít CO2 (đktc). Giá trị của V1 là
A. 7,616
B. 8,064
C. 7,392
D. 8,288
Chọn đáp án A.
Chọn V là số mol của CO2, đặt nNa2CO3 = a, nNaHCO3 = b =>
Vì 0,42 - 0,08 = 0,34 < 0,4 => nCO2 = 0,34 => V1 = 0,34 × 22,4 = 7,616
1. Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch có chứa 750ml NaOH thì thu được 500ml dung dịch A. a) Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch A b) Tính thể tích xút ăn da trong 0,5M tối thiểu cần dùng để phản ứng hết với dung dịch A.
Help me !!!
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí S O 2 (đktc) vào dung dịch chứa 16 gam NaOH thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan thu được trong dung dịch X là
A. 25,2 gam.
B. 23,0 gam.
C. 18,9 gam.
D. 20,8 gam.