Đốt cháy hết 2,24 lít khí hiđro trong khí oxi thu được nước (ĐKTC).
a) Viết phương trình của phản ứng
b) Tính khối lượng nước thu được
c) Nếu đổi lượng khí hiđro trong 1,344 lít khí oxi thì khí nào dư và dư bao nhiêu
Bài 23: Đốt 33,6 lít khí hiđro trong 33,6 lít khí oxi (các khí đo ở đktc)
a/ Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu?
b/ Tính khối lượng nước thu được sau phản ứng?
\(n_{H_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
LTL: \(\dfrac{1,5}{2}< 1,5\rightarrow O_2\) dư
Theo pt: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=\dfrac{1}{2}.1,5=0,75\left(mol\right)\\n_{H_2O}=n_{H_2}=1,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{O_2\left(dư\right)}=\left(1,5-0,75\right).32=24\left(g\right)\\V_{O_2}\left(1,5-0,75\right).22,4=16,8\left(l\right)\\m_{H_2O}=1,5.18=27\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2}=n_{O_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(MOL\right)\)
pthh: \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^O}2H_2O\)
LTL : \(\dfrac{1,5}{2}< \dfrac{1,5}{1}\)
=> O2 dư , H2 hết
theo pthh: nH2O = nH2 = 1,5 (mol)
=> \(m_{H_2O}=1,5.18=27\left(g\right)\)
Đốt cháy một lượng lưu huỳnh trong oxi thu được khí sunfuro (SO2). Dẫn khí này vào nước thu được axit sunfuro (H2SO3)
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính khối lượng lưu huỳnh đốt cháy biết VSO2 thu được 1,12 lít (đktc)
c) Tính khối lượng axit tương ứng
PTHH : \(S+O_2\left(t^o\right)->SO_2\) (1)
\(SO_2+H_2O->H_2SO_3\) (2)
\(n_{SO_2}=\dfrac{V_{đktc}}{22,4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Từ (1) -> \(n_S=n_{SO_2}=0,05\left(mol\right)\)
-> \(m_S=n.M=1,6\left(g\right)\)
Từ (2) -> \(n_{H_2SO_3}=n_{SO_2}=0,05\left(mol\right)\)
-> \(m_{H_2SO_3}=n.M=0,05.\left(2+32+16.3\right)=4,1\left(g\right)\)
1.cho 31(g) Natri oxit vào 27(g)H2O.
a,viết phương trình phản ứng
b,tính khối lượng sản phẩm thu được
c,tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng
2.Đốt cháy 2,24 lít khí metan(CH4) bằng 3,36 lít khí O2(đktc)
a,viết phương trình phản ứng và tính số mol các chất trước phản ứng
b,sau phản ứng chất nào dư?tính V khí dư
c,tính tổng khối lướng sản phẩm thu được
mình cần gấp.giúp mình với
Bài 1:
a, PT: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
b, Ta có: \(n_{Na_2O}=\dfrac{31}{62}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{27}{18}=1,5\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,5}{1}< \dfrac{1,5}{1}\), ta được H2O dư.
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaOH}=1.40=40\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{H_2O\left(pư\right)}=n_{Na_2O}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2O\left(dư\right)}=1,5-0,5=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O\left(dư\right)}=1.18=18\left(g\right)\)
Bài 2:
a, PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
b, Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,15}{2}\), ta được CH4 dư.
Theo PT: \(n_{CH_4\left(pư\right)}=\dfrac{1}{2}n_{O_2}=0,075\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CH_4\left(dư\right)}=0,1-0,075=0,025\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CH_4\left(dư\right)}=0,025.22,4=0,56\left(l\right)\)
c, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{1}{2}n_{O_2}=0,075\left(mol\right)\\n_{H_2O}=n_{O_2}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ m sản phẩm = mCO2 + mH2O = 0,075.44 + 0,15.18 = 6 (g)
1.cho 31(g) Natri oxit vào 27(g)H2O.
a,viết phương trình phản ứng
b,tính khối lượng sản phẩm thu được
c,tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng
2.Đốt cháy 2,24 lít khí metan(CH4) bằng 3,36 lít khí O2(đktc)
a,viết phương trình phản ứng và tính số mol các chất trước phản ứng
b,sau phản ứng chất nào dư?tính V khí dư
c,tính tổng khối lướng sản phẩm thu được
mình cần gấp.giúp mình với
Đốt cháy 11,2 lít khí Hiđro trong bình chứa 10,08 lít khí Oxi
a) Sau phản ứng, chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam?
b) Tính khối lượng sản phảm thu được
c) Tính khối lượng Kali pemanganat cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên
a) \(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,5}{2}< \dfrac{0,45}{1}\) => H2 hết, O2 dư
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,5-->0,25----->0,5
=> \(m_{O_2\left(dư\right)}=\left(0,45-0,25\right).32=6,4\left(g\right)\)
b) \(m_{H_2O}=0,5.18=9\left(g\right)\)
c)
PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,5<-----------------------------------0,25
=> \(m_{KMnO_4}=0,5.158=79\left(g\right)\)
Cho 2,4 lít khí hiđro tác dụng với 1,6 lít khí oxi thu được nước a) Viết PTHH của phản ứng b) Sau phản ứng hiđro hay oxi còn dư, khối lượng dư là bao nhiêu c)Tính khối lượng nước thu được
\(n_{H_2}=\dfrac{V_{H_2}}{22,4}=\dfrac{2,4}{22,4}\approx0,11\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2}}{22,4}=\dfrac{1,6}{22,4}\approx0,07\)
\(2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\)
2 mol-1mol---2 mol
Ta có: \(\dfrac{n_{H_2}}{2}=\dfrac{0,11}{2}\)
\(\dfrac{n_{O_2}}{1}=\dfrac{0,07}{1}\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{H_2}}{2}< \dfrac{n_{O_2}}{1}\)
Vậy \(O_2\) dư
Số mol O2 dư:
\(n_{O_2}=\dfrac{0,07.1}{2}=0,035\left(mol\right)\)
Khối lượng O2 dư
\(m_{O_2}=0,035.32=1,12\left(g\right)\)
Khối lượng nước thu được:
\(n_{H_2O}=\dfrac{0,07.2}{2}=0,07\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=n_{H_2O}.M_{H_2O}=0,07.18=1,26\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn một mẫu kim loại Mg trong khí oxi thu được 2 gam Magie oxit (MgO)
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng
b) tính khối lượng nước thu được khi cho lượng oxit ở trên tác dụng với 3,36 lít khí hiđro
a, \(2Mg+O_2\underrightarrow{^{t^o}}2MgO\)
\(n_{MgO}=\dfrac{2}{40}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{MgO}=0,025\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,025.22,4=0,56\left(l\right)\)
b, Có lẽ đề cho oxi tác dụng với hidro chứ không phải oxit bạn nhỉ?
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(2H_2+O_2\underrightarrow{^{t^o}}2H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{2}>\dfrac{0,025}{1}\), ta được H2 dư.
THeo PT: \(n_{H_2O}=2n_{O_2}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2O}=0,05.18=0,9\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 14,51 gam hỗn hợp X gồm K, Ba, K2O vào nước dư thì thu được 2,24 lít khí hiđro(đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 14,51 gam hỗn hợp X trong khí oxi, thu được a gam hỗn hợp các oxit kimloại. Viết các phương trình xảy ra và tính giá trị của m.
Bảo toàn e :
nO2 = 2 .nH2 = 2 . 2,24 /22,4 = 0,2 (mol)
=> khối lượng oxit = 14,51+ 0,2 . 32 = 20,91 (g)
PT: \(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
\(Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\)
\(4K+O_2\underrightarrow{t^o}2K_2O\)
\(2Ba+O_2\underrightarrow{t^o}2BaO\)
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_K=x\left(mol\right)\\n_{Ba}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo PT: \(\Sigma n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_K+n_{Ba}=\dfrac{1}{2}x+y\left(mol\right)\)
Mà: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{2}x+y=0,1\Rightarrow\dfrac{1}{4}x+\dfrac{1}{2}y=0,05\left(1\right)\)
Theo PT: \(\Sigma n_{O_2}=\dfrac{1}{4}n_K+\dfrac{1}{2}n_{Ba}=\dfrac{1}{4}x+\dfrac{1}{2}y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{O_2}=0,05\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT KL: \(a=m_{oxit}=m_X+m_{O_2}=14,51+0,05.32=16,11\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Đốt cháy 5,6 lít khí hiđro ở (đktc) trong không khí thu được nước a) tính khối lượng nước thu được b) tính thể tích không khí cằn dùng biết rần oxi chiếm 20% thể tích không khí
Mn ơi giúp mình giải với
2H2+O2-to>2H2O
0,25---0,125-----0,25
n H2=0,25 mol
=>m H2O=0,25.18=4,5g
=>Vkk=0,125.22,4.5=14l
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ PTHH:2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\\ Mol:0,25\rightarrow0,125\rightarrow0,25\\ V_{kk}=0,125.5.22,4=14\left(l\right)\\ m_{H_2O}=0,25.18=4,5\left(g\right)\)