cho 33,6g Fe vào dung dịch HCl thu được FeCl2 và H2
a) tính VH2( điều kiện tiêu chuẩn)
b) nếu dùng lượng H2 thu được ở trên khử CuO thì thu được bao nhiêu gam Cu
cho 5,6g Fe tác dụng với 500ml dung dịch HCL 1m ----------> thu được Fecl2 và khí H2
a) chất nào còn dư số lượng dư là bao nhiêu
b) tính khối lượng muối FeCl2 thu được
c) tính thể tích H2 ở ĐKTC ( điều kiện tiêu chuẩn )
d) tính nồng đồ % của 200g dung dịch HCL
a, Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,5.1=0,5\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,5}{2}\), ta được HCl dư.
Theo PT: \(n_{HCl\left(pư\right)}=2n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=0,5-0,2=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl\left(dư\right)}=0,3.36,5=10,95\left(g\right)\)
b, \(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7\left(g\right)\)
c, \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
d, \(m_{HCl}=0,5.36,5=18,25\left(g\right)\Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{18,25}{200}.100\%=9,125\%\)
\(a.n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\\ n_{HCl}=0,5.1=0,5mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ \Rightarrow\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,5}{2}\Rightarrow HCl.dư\\ n_{HCl}=2n_{Fe}=0,2mol\\ m_{HCl\left(dư\right)}=\left(0,5-0,2\right).36,5=10,95\%\\ b)n_{Fe}=n_{FeCl_2}=n_{H_2}=0,1mol\\ m_{FeCl_2}=0,1.12,7g\\ c)V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\\ d)C_{\%HCl}=\dfrac{0,2.36,5}{200}\cdot100=3,65\%\)
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,5.1=0,5\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Fr+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,5}{2}\)
--> Tính theo Fe
HCl dư
\(a,m_{HCldư}=\left[0,5.\left(0,1.2\right)\right].36,5=10,95\left(g\right)\)
\(b,m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7\left(g\right)\)
\(c,V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(d,m_{HCl}=0,5.36,5=18,25\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{18,25}{200}.100\%=9,125\%\)
Cho 13 gam kẽm vào dung dịch HCl đến phản ứng hoàn toàn thu được FeCl2 và khí H2
a) Viết phương trình hóa học xảy ra
b) Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
c) Tính khối lượng muối FeCl2 thu được
d) Dẫn toàn bộ khí H2 trên qua bình đựng bột đồng (II) oxit đun nóng. Tính khối lượng đồng thu được sau phản ứng
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
0,2------------0,2------0,2
CuO+H2-to>H2O+Cu
0,2-----0,2------------0,2
n Zn=\(\dfrac{13}{65}\)=0,2 mol
=>VH2=0,2.22,4=4,48l
=>m FeCl2=0,2.127=12,7g
->m Cu=0,2.64=12,8g
Cho 13 gam Zn tác dụng hoàn toàn với 150 ml dung dịch HCl. Tính thể tích H2 điều kiện chuẩn . CM HCl, CM ZnCl2 .nếu dùng toàn bộ lượng H2 trên đem khử 12 gam CuO thì chất nào dư; chất rắn thu được?
Số mol của kẽm
nZn = \(\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
0,2 0,4 0,2 0,2
Số mol của khí hidro
nH2 = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Thể tích của khí hidro ở dktc
VH2 = nH2 . 22,4
= 0,2. 22,4
= 4,48 (l)
Số mol của dung dịch axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
150ml = 0,15l
Nồng độ mol của dung dịch axit clohidric
CMHCl = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,4}{0,15}=2,7\left(M\right)\)
Số mol của kẽm clorua
nZnCl2 = \(\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\left(mol\right)\)
Nồng độ mol của kẽm clorua
CMZnCl2 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,2}{0,15}=1,3\left(M\right)\)
Số mol của đồng (II) oxit
nCuO = \(\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\)
Pt : H2 + CuO → (to) Cu + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,2 0,15 0,15
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,15}{1}\)
⇒ H2 dư , CuO phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa váo số mol của CuO
Số mol của đồng
nCu = \(\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
Khối lượng của đồng
mCu = nCu . MCu
= 0,15 . 64
= 9,6 (g)
Chúc bạn học tốt
Hỗn hợp a gồm 2 kim loại Fe và Cu có khối lượng m gam. cho A tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 l khí H2 điều kiện tiêu chuẩn. nếu cho A tác dụng với dung dịch H2 SO4 đặc nóng dư thì thu được 4,48 lít khí SO2 sản phẩm khử duy nhất biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. a. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính thể tích dung dịch HCL 1 m đã dùng biết HCl dùng dư 10% so với lượng cần phản ứng. C. điện lượng khí SO2 ở trên qua dung dịch brom dư Sau đó nhỏ tiếp BaCl2 đến dư vào dung dịch tính khối lượng kết tủa thu được.
Bài 2: Cho 13 gam kẽm vào dung dịch HCl đến phản ứng hoàn toàn thu được FeCl2 và khí H2
a) a . Viết phương trình hóa học xảy ra
b) b . Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
c) Tính khối lượng muối FeCl2 thu được
d) c. Dẫn toàn bộ khí H2 trên qua bình đựng bột đồng (II) oxit đun nóng. Tính khối lượng đồng thu được sau phản ứng
a, \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Mol: 0,2 0,2 0,2
b, \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c, \(m_{FeCl_2}=0,2.127=25,4\left(g\right)\)
d,
PTHH: H2 + CuO → Cu + H2O
Mol: 0,2 0,2
\(m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
Cho 13 gam kẽm vào 200ml dung dịch HCl đến phản ứng hoàn toàn thu được FeCl2 và khí H2
a) Viết phương trình hóa học xảy ra
b) Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
c) Tính khối lượng muối FeCl2 thu được
d) Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng?
a) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
b) Theo PTHH :
n H2 = n Zn = 13/65 = 0,2 (mol)
=> V H2 = 0,2.22,4 = 4,48(lít)
c) n ZnCl2 = n Zn = 0,2(mol)
=> m ZnCl2 = 0,2.136 = 27,2(gam)
d) CM ZnCl2 = 0,2/0,2 = 1M
hòa tan 13 gam zn cần dung dịch hcl sau khi phản ứng kết thúc thu được zncl2 và h2 a tính h2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn b tính khối lượng zncl2 c nếu sau phản ứng thu được 9,916 lít khí h2 thì hiệu suất của phản ứng là bao nhiêu
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
____0,2_____0,4_____0,2____0,2 (mol)
a, \(V_{H_2}=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
b, mZnCl2 = 0,2.136 = 27,2 (g)
c, Đề cho VTT > VLT nên bạn xem lại đề nhé.
Cho 6,5 gam kẽm vào dung dịch axit HCl dư a) tính thể tích H2 thu được (Đktc) b)nếu dùng toàn bộ lượng H2 ở trên để khử sắt (III) oxit thì với khối lượng sắt thu được là bao nhiêu gam
a, Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
___0,1_________________0,1 (mol)
Ta có: \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, PT: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
Theo PT: \(n_{Fe}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=\dfrac{1}{15}.56\approx3,73\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
hòa tan 2,7 gam al bằng dung dịch hcl thu được a gam muối khan. tính thể tích khí h2 thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn : a,tính Vh2 đktc b,Tính C% muối khan thu được ,biết rằng sau phản ứng khối lượng dung dịch là 500g
a) 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
b)nAl = 2.7/27=0.1mol
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
(mol) 0.1 0.3 0.1 0.15
VH2 = 0.15*22.4=3.36l
mAlCl3= 0.1*133.5=13.35g
=>C%=\(\dfrac{13,35}{500+27}100=2,533\%\)