Cho các chất : CuO , HCl,Zn,KMnO4,P và các thiết bị , dụng cụ thí nghiệm đầy đủ.Hãy chọn hóa chất và các thí nghiệm thích hợp dể chứng minh hiđro có tính khử.Nêu hiện tượng quan sát và và viết pthh của các thí nghiệm trên.
trong phòng thí nghiệm chỉ có các hóa chất KMnO4, H2O và các kim loại Cu, Fe, Al hãy chọn các chất có sẵn để tiến hành thí nghiệm điều chế nhanh các chất MnO2, CuO ,Fe304, Al2O3 các dụng cụ thí nghiệm coi như có đủ
2KMnO4-to>MnO2+K2MnO4+O2
2H2O-đp->2H2+O2
2Cu+O2-to>2CuO
3Fe+2O2-to>Fe3O4
4Al+3O2-to>2Al2O3
\(MnO_2:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\\ CuO:2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\\ Fe_3O_4:3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\ Al_2O_3:4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
Cho các chất:Cu,KOH ,Fe,quỳ tím,phenolpthalein,Na2CO3,đường ăn (C12H22O11),dd axit sunfuric đặc,CuO,dụng cụ thí nghiệm đầy đủ.Hãy trình bày thì nghiệm để chứng minh:
a)axit sunfuric loãng có tính chất hóa học của axit
b)axit sufuric đặc có tính chất hóa học riêng
5. Quan sát, ghi nhận hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm cộng chlorine vào benzene. Giải thích.
6. Em hãy cho biết vai trò của các hoá chất KMnO4 và HCl dùng trong thí nghiệm.
Bài 6:
KMnO4 và HCl trong thí nghiệm được dùng để điều chế chlorine
2 KMnO4 + 16 HCl → 2 KCl + 2 MnCl2 + 5 Cl2 + 8 H2O
Bài 5:
Hiện tượng: xuất hiện khói trắng, trên thành thấy xuất hiện một lớp bột màu trắng (Hexachlorocyclohexane).
C6H6 + 3 Cl2 -> (as) C6H6Cl6
trong phòng thí nghiệm của các hóa chất KMnO4 H2O và các kim loại Cu Fe Al hãy chọn các chất có sẵn để tiến hành thí nghiệm điều chế nhanh các chất MnO2, CO, Fe3O4 , Al2O3 . Các dụng cụ thí nghiệm coi như có đủ
2KMNO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
2H2O-đp->2H2+O2
2Cu+O2-to>2CuO
3Fe+2O2-to>Fe3O4
4Al+3O2-to>2Al2O3
phân Hủy KMnO4 tạo ra MnO2
pthh : 2KMnO4 -t-> K2MnO4 + MnO2 + O2
lấy 1 nửa O2 vừa dùng được tác dụng với Fe
pthh : 3Fe + 2O2 -t-> Fe3O4
lấy phần còn lại tác dụng với Al
pthh : 4Al + 3O2 -t-> 2Al2O3
Trong phòng thí nghiệm chỉ có các hóa chất KMnO4 , H2O và các kim loại Cu, Al,Fe.Hãy chon các chất có sẵn để tiến hành thí nghiệm điều chế nhanh các chất MnO2,CuO,Fe3O4,AL2O3.Các dụng cụ coi như đủ.
Các bạn giúp lm và giải thik giúp mh với .
Điều chế MnO2 : \(2KMnO_4\xrightarrow[]{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(2H_2O\xrightarrow[]{điện.phân}2H_2+O_2\)
Điều chế CuO : \(2Cu+O_2\xrightarrow[^{ }]{t^o}2CuO\)
Điều chế Fe3O4 : \(3Fe+2O_2\xrightarrow[]{t^o}Fe_3O_4\)
Điều chế Al2O3 : \(4Al+3O_2\xrightarrow[t^o]{}2Al_2O_3\)
Chúc bạn học tốt
1.Hãy sử dụng những chất có sẵn Cu, Fe, CuO, KOH, C6H12O6 (glucozơ), dd H2SO4 loãng, H2SO4 đặc và những dụng cụ thí nghiệm cần thiết để làm những thí nghiệm chứng minh rằng:
a/ Dd H2SO4 loãng có những tính chất hóa học của axit
b/ H2SO4 đặc có những tính chất hóa học riêng
Viết phương trình hóa học cho mỗi thí nghiệm
2)Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp bột Cuo Và ZnO cần 100ml dung dịch HCl 3M.
a)Viết các phương trình hóa học
b) Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
c) Hãy tính khối lượng dung dịch H2S04 nồng độ 20% để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp các oxit trên
1.
a/ - Cho dd H2SO4 loãng t/d với Fe.
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2O
=> H2SO4 có tính chất hóa học (tchh) của axit: t/d với KL đứng trước H sinh ra muối và khí H2.
- Cho dd H2SO4 l~t/d với CuO.
CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
=> H2SO4 có tchh của axit: t/d với oxit bazơ tạo ra muối và nước.
- Cho dd H2SO4 t/d với KOH.
2KOH + H2SO4 -> K2SO4 + 2H2O
=> H2SO4 có tchh của axit: t/d với dd kiềm cho ra muối và nước.
b/ - Cho H2SO4 đặc t/d với Cu.
Cu + 2H2SO4 đ --t*--> CuSO4 + SO2 + 2H2O
=> H2SO4 đặc có tchh riêng: t/d được với Cu, sinh ra khí SO2 (KL đứng sau H).
- Cho H2SO4 đặc t/d với Fe.
2Fe + 6H2SO4 đ --t*--> Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2
=> H2SO4 đặc có tchh riêng: t/d với KL sinh ra muối và giải phóng SO2; đẩy được Fe lên hóa trị cao nhất.
- Cho H2SO4 đặc vào C6H12O6.
C6H12O6 ----H2SO4 đ, t*---> 6C + 6H2O
=> H2SO4 đặc có tchh riêng: có tính háo nước.
2. Gọi số mol của CuO và ZnO lần lượt là a và b.
n HCl = Cm.V = 3.0,1 = 0,3 mol.
a/ CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O
_1_____2 (mol)
_a_____2a
ZnO + 2HCl -> ZnCl2 + H2O
_1______2 (mol)
_b_____2b
Theo đề bài, ta có hệ phương trình:
80a + 81b = 12,1 (m hh)
2a + 2b = 0,3 (n HCl)
Giải hệ, được: a = 0,05; b = 0,1.
b/ m CuO = n.M = 80a = 80.0,05 = 4 (g).
=> % mCuO = (mCuO / mhh) . 100% = 33,06 %.
=> % mZnO = 100% - 33,06% = 66,94 %.
c/ CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
___1______1 (mol)
___0,05__0,05
ZnO + H2SO4 -> ZnSO4 + H2O
_1_____1 (mol)
_0,1__0,1
Tổng số mol H2SO4 = 0,05 + 0,1 = 0,15 mol.
=> m H2SO4 = n.M = 0,15.98 = 14,7 g.
=> mdd H2SO4 = (mct.100%) / C% = (14,7.100)/20 = 73,5 g.
1. Tự lựa chọn hóa chất, dụng cụ, hãy nêu ngắn gọn cách tiến hành và hiện tượng thí nghiệm chứng minh oxi chiếm khoảng 1/5 thể tích không khí.
2. Hãy cho biết chú ý quan trọng khi tiến hành thí nghiệm khi Hiđro tác dụng với đồng II oxit.
GIÚP MÌNH BÀI NÀY VỚI !!!
Có các lọ A,B,C,D,E, mỗi lọ chỉ chứa một trong các dd ko màu sau: K2CO3 H2SO4 NaCl BaCL2 và Mg(NO3)2. Lấy từ từ mỗi lọ một ít dd để tiến hành thí nghiệm, khi cho các chất : A vào B; D vào A; B vào D, quan sát thí nghiệm, ko thấy hiện tượng gì. Còn khi cho: E vào C; D vào E; C vào A, thấy có kết tủa trắng.
1.Xác định rõ lọ nào đựng hóa chất gì. Viết các pthh
2. Khi cho dd ở bình A vào dd ở bình E, quan sát hiện tượng, giải thích và viết pthh (nếu có)
a,trong các chất ta xó NaCl là chất không pư với bất kỳ chất nào trong 5chất,E vừa pư với C lại vừa pư với D đều có kết tủa trắng xuất hiện nên E sẽ là BaCl2 vì chỉ có BaCl2 với pư với gốc SO4 và CO3 đẻ tạo kết tủa màu trắng còn Mg(NO3)2 thì chỉ tác dụng với gốc CO3 mới tạo kết tủa trắng còn không pư với chất nào khác trong 5 chất trên để tạo ra chất rắn màu trắng,C vừa tác dụng với BaCl2,vừa tác dụng với A
\(\rightarrow\)A là :Mg(NO3)2 còn C là K2CO3
NaCl thì không pư với 4 chất còn lại để tạo chất rắn màu trắng nên B là NaCl vì đề bài không cho B tác dụng với chất nào để tạo chất rắn màu trắng,còn lại D là H2SO4
các pthh xảy ra:
BaCl2+K2CO3\(\rightarrow\)BaCO3+2KCl
BaCl2+H2SO4\(\rightarrow\)BaSO4+2HCl
Mg(NO3)2+K2CO3\(\rightarrow\)MgCO3+2KNO3
b,khi cho chất có trong dd A tác dụng với chất có trong dd E thì không có hiện tượng gì xảy ra vì không có pư không tạo kết tủa hoặc chất khí mặc dù BaCl2 và Mg(NO3)2 đều là các chất tan trong nước phù hợp với điều kiện trước pư
Cho bộ dụng cụ thí nghiệm được lắp đặt như hình vẽ và các chất rắn: KClO3 (xúc tác MnO2), FeS, KMnO4, CaCO3, CaC2, S, Fe, CuO.
a) Từ các chất rắn trên, hãy chọn hai chất để điều chế khí O2 từ ống nghiệm 1. Chọn hai chất tương ứng với A để tạo thành khí B có khả năng làm nhạt màu dung dịch Br2.
b) Nếu hấp thụ hết khí B trong ống nghiệm 2 bằng dung dịch Ba(OH)2 và NaOH thì thu được dung dịch X và kết tủa. Lọc bỏ cẩn thận toàn bộ kết tủa, rồi cho tiếp dung dịch NaOH dư vào dung dịch X lại thấy xuất hiện thêm kết tủa.
Hãy cho biết các chất tan có trong dung dịch X, giải thích cụ thể, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra trong các thí nghiệm trên.
a) Điều chế oxi ta nhiệt phân: KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4