Khối lượng Na2CO3 cần dùng để phản ứng hết với 50 gam axit axetic 30% là A. 13,25 gam. B. 15,23 gam. C. 12,35 gam. D. 15,55 gam.
Câu 30:
Khối lượng khí etilen cần dùng để phản ứng hết 8 gam brom trong dung dịch là
A. 0,7 gam.
B. 7 gam.
C. 1,4 gam.
D. 14 gam
nBr2=8160=0,05mol
⇒nC2H4=0,05mol
⇒mC2H4=0,05x28=1,4g
Chọn C
Câu 18: Khối lượng khí etilen cần dùng để phản ứng hết 8 gam brom trong dung dịch là A. 0,7 gam. B. 7 gam. C. 1,4 gam. D. 14 gam.
\(n_{Br_2}=\dfrac{8}{160}=0,05mol\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
0,05 0,05 ( mol )
\(m_{C_2H_4}=0,05.28=1,4g\)
=> Chọn C
Đun nóng m gam Axit Axetic với rượu Etylic dư (có H2SO4 đặc, nóng) sau phản ứng thu được 4,40 gam Etylaxetat. Biết hiệu suất của phản ứng trên là H= 60%. Tính khối lượng Axit Axetic cần dùng
\(n_{CH_3COOC_2H_5}=\dfrac{4,4}{88}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: CH3COOH + C2H5OH --H2SO4(đ),to--> CH3COOC2H5 + H2O
0,05<--------------------------------------0,05
=> \(m_{CH_3COOH\left(lý.thuyết\right)}=0,05.60=3\left(g\right)\)
=> \(m_{CH_3COOH\left(tt\right)}=\dfrac{3.100}{60}=5\left(g\right)\)
Câu 1: Cho 20 gam hỗn hợp axit axetic và rượu etylic tác dụng với magie thu được 2,24lít khí hiđro (đktc). Tính thành phần phần trăm về khối lượng từng chất có trong hỗn hợp.
Câu 2: Viết phương trình phản ứng và tính: a/ Khối lượng natri cacbonat cần để tác dụng hết với 50 gam dung dịch axit axetic 30%. b/ Thể tích khí hiđro sinh ra (đktc) khi cho 24 gam Mg tác dụng với 30 gam dung dịch axit trên. c/ Nồng độ phần trăm của dung dịch axit axetic biết rằng 100 gam dung dịch axit này tác dụng hết với sắt tạo ra 2,24 lít khí hiđro (đktc)Cho 32,5 gam kim loại kẽm phản ứng vừa đủ với dung dịch axit axetic nồng độ 36% a lập phương trình b tính khối lượng c tính khối lượng axit axetic cần dùng
a, \(Zn+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2\)
b, Phần này đề hỏi tính khối lượng gì bạn nhỉ?
c, \(n_{Zn}=\dfrac{32,5}{65}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CH_3COOH}=2n_{Zn}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddCH_3COOH}=\dfrac{1.60}{36\%}=\dfrac{500}{3}\left(g\right)\)
Cho 26,5 gam Na2CO3 phản ứng hoàn toàn với a gam dung dịch HCl 20%
a. Tính thẻ tích khí thoát ra (ở đktc)?
b. Tính a?
c. Tính khối lượng muối tạo thành?
d. Nếu dùng 0,4 mol NaOH thì có trung hòa hết lượng axit trên không?
a) \(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{26,5}{106}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: Na2CO3 + 2HCl --> 2NaCl + CO2 + H2O
_____0,25------>0,5--------->0,5---->0,25
VCO2 = 0,25.22,4 = 5,6(l)
b) mHCl = 0,5.36,5 = 18,25(g)
=> a = \(\dfrac{18,25.100}{20}=91,25\left(g\right)\)
c) mNaCl = 0,5.58,5 = 29,25 (g)
d) PTHH: NaOH + HCl --> NaCl + H2O
_________0,4---->0,4
=> Không trung hòa đc hết lượng axit
cho 30 gam axit axetic tác dụng với 50 gam rượu etylic. Tính khối lượng este thu được, biết hiệu suất của phản ứng là 62,5%
giải giúp mik vs ạ mik cần gấp
CH3COOH + C2H5OH => (H2SO4đ, to) pứ hai chiều> CH3COOC2H5 + H2O
nCH3COOH = m/M = 30/60 = 0.5 (mol)
nC2H5OH = m/M = 50/46 (mol)
Lập tỉ số: 50/46 > 0.5 => C2H5OH dư, CH3COOH hết
Theo phương trình ==> nCH3COOC2H5 = 0.5 (mol)
mCH3COOC2H5 theo phương trình = n.M = 0.5 x 88 = 44 (g)
mCH3COOC2H5 thu được = 44 x H% = 44x62.5/100 = 27.5 (g)
Cho 100 gam giấm ăn tác dụng vừa đủ với một lượng Na2CO3 thu đc 0.56 lít khí (ở đktc) A) tính c% của axit axetic có trong giấm ăn B) tính khối lượng Na2CO3 phản ứng và khối lượng muối tạo thành C) tính thể tích rượu 10 độ dùng để lên men giấm thu được lượng axit axetic có trong mẫu giấm ăn trên Biết hiệu suất quá trình lên men là 80% và rượu etylic có D = 0.8 g/ml
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025\left(mol\right)\)
PT: \(2CH_3COOH+Na_2CO_3\rightarrow2CH_3COONa+CO_2+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CH_3COOH}=2n_{CO_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{CH_3COOH}=\dfrac{0,05.60}{100}.100\%=3\%\)
b, Theo PT: \(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,025\left(mol\right)\Rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,025.106=2,65\left(g\right)\)
\(n_{CH_3COONa}=2n_{CO_2}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{CH_3COONa}=0,05.82=4,1\left(g\right)\)
c, \(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{^{mengiam}}CH_3COOH+H_2O\)
Theo PT: \(n_{C_2H_5OH\left(LT\right)}=n_{CH_3COOH}=0,05\left(mol\right)\)
Mà: H = 80%
\(\Rightarrow n_{C_2H_5OH\left(TT\right)}=\dfrac{0,05}{80\%}=0,0625\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_5OH\left(TT\right)}=0,0625.46=2,875\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{C_2H_5OH}=\dfrac{2,875}{0,8}=3,59375\left(ml\right)\)
\(\Rightarrow V_{C_2H_5OH\left(10^o\right)}=\dfrac{3,59375}{10}.100=35,9375\left(ml\right)\)
Thực hiện phản ứng este hoá 0,5 mol hỗn hợp hai ancol đơn chức (có khối lượng m gam) với 30 gam axit axetic, hiệu suất phản ứng este hoá đối với mỗi ancol đều bằng h. Khối lượng este (gam) thu được là
A. (m + 12)h
B. (m + 25,5)h
C. (m + 30)h.
D. (m + 21)h