Trong các phân số dưới đây là phân số tối giản
A.12/15
B.15/16
C.45/54
D.11/22
1.Phân số nào sau đây là phân số tối giản
A.26/39 B.15/12 C.27/42 D.3/16
Trong các phân số : 9/12 6/8 13/15 22/11 phân số nào là phân số tối giản?
Bài 1: Rút gọn các phân số dưới đây thành phân số tối giản
a) 6/9, 6/24, 48/96, 42/98
b) 24/36, 18/30, 15/120, 80/240
c)5/25, 75/100, 64/720, 16/1000
Bài 2: Trong các phân số 34/51, 8/9, 20/30, 84/126 phân số nào bằng phân số 2/3? Vì sao?
Bài 1:
a: 6/9=2/3
6/24=1/4
48/96=1/2
42/98=3/7
b: 24/36=2/3
18/30=3/5
15/120=1/8
80/240=1/3
c: 5/25=1/5
75/100=3/4
64/720=4/45
16/1000=2/125
Bài 2:
Các phân số bằng 2/3 là 34/51; 20/30; 84/126
Bài 1 :
a) 6/9 = 2/3 ; 6/24 = 1/4 ; 48/96 = 1/2 ; 42/98 = 3/7
b) 24/36 = 2/3 ; 18/30 = 3/5 ; 15/120 = 1/8 ; 80 / 240 = 1/3
c) 5 / 25 = 1/5 ; 75/100=3/4 ; 64/720=4/45 ; 16/1000=2/125
Bài 2 :
Các phân số bằng 2/3 là :
\(\text{34/51; 20/30; 84/126}\)
a: Các phân số tối giản là \(\dfrac{7}{8};\dfrac{8}{11};\dfrac{17}{21}\)
b: Các phân số bằng 3/4 là \(\dfrac{6}{8};\dfrac{27}{36};\dfrac{45}{60}\)
1. Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau và sử dụng tính chất cơ bản của phân số để giải thích kết luận.
\(\frac{1}{5};\frac{-10}{55};\frac{3}{15};\frac{-2}{11}\)
2. Trong các phân số sau đây, phân số nào là phân số tối giản, nếu chưa tối giản, hãy rút gọn chúng.
\(\frac{11}{23};\frac{-24}{15};\frac{-12}{-4};\frac{7}{-35};\frac{-9}{27}\)
3. Viết số đo sau đây dưới dạng phân số có đơn vị giờ, dưới dạng phân số tối giản.
\(15min;90min\)
\(\frac{1}{5}=\frac{1.3}{5.3}=\frac{3}{15}\)
\(\frac{-10}{55}=\frac{-10\div5}{55\div5}=\frac{-2}{11}\)
Vậy ba cặp số phân số bằng nhau sau khi sử dụng tính chất cơ bản
2 .
\(\frac{-12}{-3}=\frac{-12:3}{-3:3}=\frac{-4}{-1};\frac{7}{-35}=\frac{7:7}{-35:7}=\frac{1}{-5};\frac{-9}{27}=\frac{-9:9}{27:9}=\frac{-1}{3}\)
3 .
\(15min=\frac{1}{4}\)giờ
\(90min=\frac{3}{2}\)giờ
1
\(\frac{1}{5}=\frac{1.3}{5.3}=\frac{3}{15}\)
\(\frac{-10}{55}=\frac{-10:5}{55:5}=\frac{-2}{11}\)
Vậy có 2 cặp phân số bằng nhau
Các phân số sau đã tối giản chưa? Nếu chưa, hãy rút gọn về phân số tối giản
a) \(\frac{15}{17}\)
b) \(\frac{70}{105}\)
a) \(\frac{15}{17}\)
Vì ƯCLN(15, 17)=1 nên phân số \(\frac{15}{17}\) đã tối giản
b) \(\frac{70}{105}\)
Ta có: 70 = 2.5.7; 105= 3.5.7
+ Thừa số nguyên tố chung là 5 và 7
+ Số mũ nhỏ nhất của 5 là 1, số mũ nhỏ nhất của 7 là 1 nên \(ƯCLN(70, 105) = 35 \ne 1\) nên phân số chưa tối giản.
\(\frac{70}{105}=\frac{70:35}{105:35}=\frac{2}{3}\)
ƯCLN(2, 3)=1 nên \(\frac{70}{105}\) đã rút gọn về \(\frac{2}{3}\) tối giản.
Trong các phân số: 12/20, 22/41, 15/33, phân số tối giản là:
A. 12/20
B. 22/41
C. 15/33
D. không có
a, Trong các phân số sau đây , phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn , phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn ? giải thích .
5/8 ; -3/20 ; 4/11 ; 15/22 ; -7/12 ; 14/35
b , Viết các phân số trên dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn ( viết gọn với chu kì trong dấu ngoặc )
Phân số hữu hạn là : \(\frac{5}{8}=0.625,-\frac{3}{20}=-0.15\)\(\frac{14}{35}=\frac{2}{5}=0.4\) vì mẫu tối giản của chúng là tích của các lũy thừa 2 và 5.
Phân số còn lại là vô hạn tuần hoàn vì mẫu của chúng không phân tích được thành tích của các lúy thừa 2 và 5.
Số \(\frac{4}{11}=0.\left(36\right),\frac{15}{22}=0.68\left(18\right),-\frac{7}{12}=-0.58\left(3\right)\)
trong các phân số dưới đây phân số nhỏ hơn2 là:a.20/9 ;b.23/12 ;c.22/11 ;d.21/10