Cho 5,4 g Al phản ứng hoàn toàn với 34,3 g dd H2SO4
a. Viết pthh
b. Cho lương H2 tạo thành phản ứng với 12 g đồng II oxide. Tính khối lượng chất rắn thu được sau pứ
Cho m g hỗn hợp hai kim loại Mg và Al có số mol bằng nhau phản ứng hoàn toàn với lương oxi dư. Kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng tăng so với khối lượng ban đầu là 2gam. Tính m.
Gọi nMg = nAl = a (mol)
=> 24a + 27a = m
=> 51a = m
PTHH: 2Mg + O2 --to--> 2MgO
a---------------->a
4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
a------------------>0,5a
=> 40a + 51a = m + 2
=> 91a = 51a + 2
=> a = 0,05 (mol)
m = 0,05.24 + 0,05.27 = 2,55 (g)
Các PTHH của phản ứng:
2Mg+O2-->(to) MgO(1)
2mol 1mol 1mol
x mol 0,5mol
4Al+3O2-->(to) 2Al2O3 (2)
4mol 3mol 2mol
xmol 3/4mol
Khối lượng tăng bằng khối lượng của oxi tham gia phản ứng ⇒ mO2 = 2g.
nO2=2/32=0,625(mol)
Vì Mg và Al có số mol bằng nhau. Gọi nMg=nAl = x mol
Từ phương trình (1) và (2) ta có: nO2=0,5x+3/4x=0,625(mol)
=> x= 0,05(mol)
mhh=0,05(27+24) =2,55(g)
Cho 16 g Cooper (II) oxide tác dụng với 400ml dd Hydrochloric acid 2M.
a, Chất nào còn dư sau khi phản ứng xảy ra?
b, Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
a,nCuO=16/80=0,2(mol)
nHCl=0,4.2=0,8(mol)
CuO+2HCl=>CuCl2+H2O
=>HCl dư,CuO hết
b,nCuO=nCuCl2=0,2(mol)
=>mCuCl2=0,2.135=27(g)
Cho 5,4 gam Al tác dụng với 25,55 g HCL thu được muối nhôm tạo ra và giai phong khí hidro a)Viết phương trình phản ứng b)chất nào dư sau phản ứng?Tính khối lượng các chất sau phản ứng
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{25,55}{36,5}=0,7\left(mol\right)\\a. 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ b.Vì:\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,7}{6}\\ \Rightarrow HCldư\\ n_{HCl\left(dư\right)}=0,7-\dfrac{6}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\\ n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.0,2=0,3\left(mol\right)\\ m_{H_2}=0,3.2=0,6\left(g\right)\\ m_{HCl\left(dư\right)}=0,1.36,5=3,65\left(g\right)\\ m_{AlCl_3}=133,5.0,2=26,7\left(g\right)\)
Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Na vào H2O dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và 1,35 g chất rắn không tan. Tính giá trị của m (biết Al là kim loại phản ứng được với dd kiềm : Al + NaOH + H2O -> NaAlO2 + H2. Dd NaAlO2 có tên là Natrialuminat)
Gọi $n_{Na} = a(mol)$
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
a...........................a..........0,5a.....(mol)
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
..a...........a............................................1,5a....(mol)
Suy ra : $0,5a + 1,5a = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15 \Rightarrow a = 0,075$
Vậy :
$m = 0,075.23 + 0,075.27 + 1,35 = 5,1(gam)$
Gọi nNa=a(mol)���=�(���)
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
a...........................a..........0,5a.....(mol)
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
..a...........a............................................1,5a....(mol)
Suy ra :
Hòa tan 2,16 g hh Y gồm Na, Fe, Al vào nước dư, thu được 0,448 lit khí H2 ( dktc) và một lượng chất rắn không tan. Tách lượng chất rắn này cho phản ứng hết với 60 ml dd CuSO4 1M thu được 3,2 g đồng kim loại và dd A. Tách lấy dd A cho phản ứng với 1 lượng vừa đủ dd NaOH để thu được kết tủa lớn nhất. Lọc kết tủa đem nug ở nhiệt độ cáo trong kk đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B.
a) Xác định khối lượng của mỗi kim loại trong hh Y?
b) Tính khối lượng chất rắn B?
2. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (dktc) vào 100 ml dd gồm K2CO3 0,2 M và KOH 1,4M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dd X. cho toàn bộ X tác dụng với dd BaCl2 ( dư), thu dc 11,82 g kết rủa. Tính giá trị của V?
Dẫn một luồng khí H2 đi qua 12 gam CuO nung nóng sau phản ứng thu được 10,4 g chất rắn và hơi nước
a) Tính thể tích H2 sau phản ứng (đktc)
b) Tính khối lượng của nước tạo thành
Giúp mình với các bn ơi ai lm đc mk tick cho !
PT: \(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
Gọi \(n_{H_2}=x\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2O}=n_{H_2}=x\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT KL, có: mCuO + mH2 = m chất rắn + mH2O
⇒ 12 + 2x = 10,4 + 18x ⇒ x = 0,1 (mol)
a, \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, \(m_{H_2O}=0,1.18=1,8\left(g\right)\)
Câu 3: _TH_ Dẫn 5 g H2 qua ống chứa 16,2 g Zn0 nung nóng cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là
A. 6,5 g. B. 12 g. C. 8 g. D. 13 g.
Câu 4: Phần trăm về khối lượng của oxi cao nhất trong oxit:
A. Cu0. B. Zn0. C. Pb0. D. Mg0.
Bài 3:
nZnO= 16,2/81=0,2(mol)
nH2=2,5(mol)
PTHH: ZnO + H2 -to-> Zn + H2O
Ta có: 0,2/1 < 2,5/1
=> ZnO hết, H2 dư, tính theo nZnO
=> nZn=nZnO= 0,2(mol)
=> m(rắn)=mZn=0,2.65=13(g)
=> Chọn D
Câu 4:
\(\%m_{\dfrac{O}{CuO}}=\dfrac{16}{80}.100=20\%\\ \%m_{\dfrac{O}{ZnO}}=\dfrac{16}{81}.100\approx19,753\%\\ \%m_{\dfrac{O}{PbO}}=\dfrac{16}{223}.100\approx7,175\%\\ \%m_{\dfrac{O}{MgO}}=\dfrac{16}{40}.100=40\%\)
=> Chọn D
trình bày chi tiết:
nH2 =2,5(mol)
nZnO = 0,2 (mol)
PT: ZnO + H2 -> Zn + H2O
=> H2 dư
=> nZn = nZnO = 0,2(mol)
=> mZn = n.M = 13 (g)
4. (bài này mình làm mẹo nhé, nếu bạn muốn chắc chắn thì phải tính hẳn ra, mình áp dụng ntn là do đây toàn là oxti hoá trị 2)
Để %mO trong oxit lớn nhất thì %mKL trong kim loại phải nhỏ nhất
=> MKL phải nhỏ nhất => MgO
Cho kim loại nhôm phản ứng hoàn toàn với 9,8 gam H2SO4
a viết phương trình hóa học xảy ra
b Tính khối lượng Al đã tham gia
c Tính thể tích hình H2 điều kiện tính chất thu được dùng hết dùng hết lượng khí trên để khử đồng (2) oxit ở nhiệt độ cao tính khối lượng Cu thu được
nH2SO4 = 9,8 : 98 = 0,1 (mol)
pthh : 2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
0,06<-0,1---------------------------> 0,1 (mol)
=> mAl = 0,06 . 27 = 1,8 (g)
=>VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
pthh : H2 + CuO -t--> Cu +H2O
0,1------------->0,1 (MOL)
=> mCu = 0,1 . 64 = 6,4 (g)