công thức hóa học của chất:
- kali clorat
-kali pemanganat
-axit mângnic
là j ạ
Những chất điều chế được Oxi :
CaCO3 ( nhiệt phân tạo ra CO2 rồi nhiệt phân tiếp ở nhiệt độ 2000o C tạo thành CO và O2 )
KMnO4 ( Nhiệt phân )
KClO3 ( Nhiệt phân )
Những chất điều chế được khi H2 :
Zn , Al, Ba
( Cho tác dụng với 1 trong 2 axit mạnh là H2SO4 hoặc HCl )
b, \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\uparrow\)
\(CO_2\underrightarrow{t^o}CO+O_2\uparrow\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\)
H2 :
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
\(Ba+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+H_2\uparrow\)
c) Khi thu khí Oxi khi đốt KMnO4 bằng ống nghiệm thì kẹp bông vào thân ống nghiệm ko cho vụn KMnO4 rơi vào , để ống dẫn khí úp xuống vì O2 nặng hơn kk nên sẽ chìm xuống đáy cốc .
Khi thu khí H2 thì úp ngược cốc vì khí H2 nhẹ hơn kk sẽ bay lên
1 tinh khoi luong mol ( M) cua kali pemanganat
2 tinh so mol nguyen tu va khoi luong cua moi nguyen to hoa hoc co trong mot kali pemanganat
3 trong phan tu kali pemanganat , nguyen to nao co thanh phan tram theo khoi luong lon nhat ? tai sao?
b hoat dong hinh thanh kien thuc
1 xác định thành phần trăm theo khối lượng của cả nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hóa học của hợp chất
1. Khối lượng mol của KMnO4 là :
39 + 55 + 16.4 = 158 (g/mol)
2. nK = 1 mol
nMn = 1 mol
nO4 = 4 mol
mK = 1.39 = 39 (g)
mMn = 1.55 = 55 (g)
mO = 4.16 = 64 (g)
3. Nguyên tố oxi có thành phần phần trăm theo khối lượng lớn nhất vì khối lượng của oxi chiếm nhiều nhất (64 > 55 > 39) nên thành phần phần trăm của oxi là lớn nhất.
bài cuối tui làm r`
/hoi-dap/question/109604.html
viết công thức hóa học của những chất có tên gọi sau: Axit sunfuric; Axit sunfurơ; Sắt(II) hidroxit; Kali hidrocacbonat; Magie clorua; Nhôm sunfat; Natri oxit; Kali hidroxit; Điphotpho pentaoxit; Canxi đihidrophot
1) H2SO4
2) H2SO3
3) Fe(OH)2
4) KHCO3
5) MgCl2
6) Al2(SO4)3
7) Na2O
8) KOH
9) P2O5
10) Ca(OH)2
Axit sunfuric : \(H_2SO_4\)
Axit sunfurơ : \(H_2SO_3\)
Sắt(II) hidroxit : \(Fe\left(OH\right)_3\)
Kali hidrocacbonat : \(KHCO_3\)
Magie clorua : \(MgCl_2\)
Nhôm sunfat : \(Al_2\left(SO_4\right)_3\)
Natri oxit : \(Na_2O\)
Kali hidroxit : \(KOH\)
Điphotpho pentaoxit : \(P_2O_5\)
Kali hidro đi photpho pentaoxit K(hpo2)o5)
Khi phân hủy hoàn toàn 24,5 gam muối Kali clorat KClO3, thu được 9,6 gam khí oxi và muối Kali clorua KCl a. Lập phương trình hóa học của phản ứng b. Viết công thức về khối lượng của phản ứng c. Tính khối lượng muối kali clorua KCl thu được?
\(2KClO_3\rightarrow3O_2+2KCl\)
\(m_{KClO_3}=m_{O_2}+m_{KCl}\)
\(\Rightarrow m_{KCl}=m_{KClO_3}-m_{KCl}=24,5-9,6=14,9\left(g\right)\)
Để điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm, một em học sinh nhiệt phân 24,5g kali clorat ( KClO3) thu được 9,6g khí Oxi và muối kali clorua ( KCl).
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng trên
b) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra
c) Tính khối lượng muối kali clorua tạo ra.
d) Cho biết lệ số phân tử Oxi với các chất còn lại trong phản ứng
Mọi người giúp mình.Cẻm ơn!
\(a,PTHH:2KClO_3\rightarrow\left(^{t^o}_{MnO_2}\right)2KCl+3O_2\\ b,m_{KClO_3}=m_{KCl}+m_{O_2}\\ c,m_{KCl}=m_{KClO_3}-m_{O_2}=14,9\left(g\right)\\ d,\text{Số phân tử }O_2:\text{Số phân tử }KCl=3:2\\ \text{Số phân tử }O_2:\text{Số phân tử }KClO_3=3:2\)
Có thể điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm bằng nhiều cách phân huỷ kali clorat hoặc kali pemanganat ở nhiệt độ cao giả sử lượng oxi thu được trong hai trừơng hợp là 3/1 viết pthh và tính tỷ lệ khối lượng kali clorat, kali pemangnat
Phương trình phản ứng khi phân huỷ kali clorat là:
2KClO3 → 2KCl + 3O2
Phương trình phản ứng khi phân huỷ kali pemanganat là:
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + 3O2
Theo đó, ta có thể tính tỷ lệ khối lượng giữa hai chất như sau:
Giả sử khối lượng kali clorat cần để thu được 3 mol oxi là x gram.
Theo phương trình phản ứng, 2 mol KClO3 tạo ra 3 mol O2, nên khối lượng KClO3 cần để thu được 3 mol O2 là (2/3)x gram.
Tỷ lệ khối lượng giữa KClO3 và O2 là:
(2/3)x : x = 2 : 3
Từ đó, ta có:
x = (3/2)(2/3)x
x = 1.5(2/3)x
x = 1.0x
Vậy, tỷ lệ khối lượng giữa KClO3 và O2 là 2 : 3.
Tương tự, giả sử khối lượng kali pemanganat cần để thu được 3 mol oxi là y gram.
Theo phương trình phản ứng, 2 mol KMnO4 tạo ra 3 mol O2, nên khối lượng KMnO4 cần để thu được 3 mol O2 là (2/3)y gram.
Tỷ lệ khối lượng giữa KMnO4 và O2 là:
(2/3)y : y = 2 : 3
Từ đó, ta có:
y = (3/2)(2/3)y
y = 1.5(2/3)y
y = 1.0y
Vậy, tỷ lệ khối lượng giữa KMnO4 và O2 cũng là 2 : 3.
Câu 1: Tính thể tích oxi thu được: Khi phân huỷ 9,8 gam kali clorat trong phòng thí nghiệm
Câu 2: Khi nung nóng kali pemanganat (KMnO4) tạo thành Kali manganat (K2MnO4), mangan đioxit và oxi.
a) Hãy viết PTHH của phản ứng
b) Tính khối lượng kali pemanganat cần lấy để điều chế được 33,6 lít khí oxi (đktc)
Câu 3: Nếu lấy 2 chất pemanganat (KMnO4) và Kali clorat (KClO3) với số mol bằng nhau để điều chế oxi. Chất nào cho thể tích oxi nhiều hơn.
1.
\(2KClO_3\underrightarrow{^{to}}2KCl+3O_2\)
\(n_{KClO3}=\frac{9,8}{122,5}=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O2}=\frac{3}{2}n_{KClO3}=\frac{3}{2}.0,08=0,12\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O2}=0,12.22,4=2,688\left(l\right)\)
2.
\(a,2KMnO_4\underrightarrow{^{to}}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(b,n_{O2}=\frac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{KMnO4}=2n_{O2}=2.1,5=3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KMnO4}=3.158=474\left(g\right)\)
3.
\(2KMnO_4\underrightarrow{^{to}}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
1____________________________0,5
\(2KClO_3\underrightarrow{^{to}}2KCl+3O_2\left(1\right)\)
1____________________1,5
Đặt \(n_{KMnO4}=n_{KClO3}=1\left(mol\right)\)
\(V_{O2\left(1\right)}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
\(V_{O2\left(2\right)}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
Vậy nung KClO3 sẽ cho thể tích oxi nhiều hơn.
Khi nung KCliO3 (kali clorat),chất này phân hủy thành KCl và sinh ra 16,8 lít khí O2 a) Viết phương trình hóa học xảy ra b) Tính khối lượng Kali clorat cần dùng cho biết K=39;O=16;Cl=35,5
nO2 = 16,8 : 22,4 = 0,75 (mol)
2KMnO4 -t--> K2MnO4 + MnO2 + O2
1,5 <-------------------------------0,75(mol)
=> mKClO3 = 1,5 . 122,5 = 183,75 ( g)
Bài 12. Cho biết các chất sau đây thuộc hợp chất nào và viết công thức hóa học của các hợp chất đó: natri hidroxit, khí cacbonic, khí sunfurơ, sắt (III) oxit, muối ăn,axit clohidric, axit photphoric, kali cacbonat, canxi sunfat, nhôm hidroxit, natri photphat, sắt (III) hidroxit, natri hidrosunfat, canxi hidrocacbonat, natri đihidrophotphat, magie photphat, kẽm nitrat.
Bài 12 :
Oxit axit :
Khí cacbonic : \(CO_2\)
Khí sunfuro : \(SO_2\)
Oxit bazo :
Sắt (III) oxit : \(Fe_2O_3\)
Axit :
Axit clohidric : \(HCl\)
Axit photphoric : \(H_3PO_4\)
Bazo :
Natri hidroxit : \(NaOH\)
Nhôm hidroxit : \(Al\left(OH\right)_3\)
Sắt (III) hidroxit : \(Fe\left(OH\right)_3\)
Muối :
Muối ăn : \(NaCl\)
Kali cacbonat : \(K_2CO_3\)
Canxi sunfat : \(CaSO_4\)
Natri photphat : \(Na_3PO_4\)
Natri hidrosunfua : \(NaHS\)
Canxi hidrocacbonat : \(Ca\left(HCO_3\right)_2\)
Natri đihidrophotphat : \(NaH_2PO_4\)
Magie photphat : \(Mg_3\left(PO_4\right)_2\)
Kẽm nitrat : \(Zn\left(NO_3\right)_2\)
Chúc bạn học tốt