8 phần 5 - 3 phần 8 bằng bao nhiêu
hướng dẫn quy đồng chi tiết
3 phần 4 nhân 5 bằng bao nhiêu
mình cần lời giải chi tiết
hướng dẫn quy đồng
Bạn ơi cái này không cần quy đồng gì đâu, bạn chỉ cần laays tử (tức là 3) nhân với 5. Đc ra bao nhiêu thì đó là tử, mẫu giữ nguyên.
Tức \(\frac{3x5}{4}=\frac{15}{4}\)
3/4 x 5 = 3 x 5 trên 4 = 15/4
phép nhân không cần quy đồng mà lấy tử nhân tử, mẫu nhân mẫu nhé
GIÚP MÌNH TÓM TẮT VÀ GIẢI CHI TIẾT VỚI Ạ
Câu 14: Hai lực đồng quy \(\overrightarrow{F1}\) và \(\overrightarrow{F2}\) có độ lớn bằng 6 N và 8 N. Tìm độ lớn và hướng của hợp lực \(\overrightarrow{F}\)khi góc hợp bởi hướng của \(\overrightarrow{F1}\) và \(\overrightarrow{F1}\)là:
a. \(\alpha\) = 00\(^0\)
b. \(\alpha\) = 1800\(^{ }\)\(^0\)
c. \(\alpha\) = 900\(^0\)
d. \(\alpha\) = 60\(^0\)
<Tóm tắt bạn tự làm nhé>
a,\(F=\sqrt{F_1^2+F_2^2-2F_1F_2cos\alpha}=\sqrt{6^2+8^2-2\cdot6\cdot8\cdot cos0^o}=2\left(N\right)\)
b,\(F=\sqrt{F_1^2+F_2^2-2F_1F_2cos\alpha}=\sqrt{6^2+8^2-2\cdot6\cdot8\cdot cos180^o}=14\left(N\right)\)
c,\(F=\sqrt{F_1^2+F_2^2-2F_1F_2cos\alpha}=\sqrt{6^2+8^2-2\cdot6\cdot8\cdot cos90^o}=10\left(N\right)\)
d,\(F=\sqrt{F_1^2+F_2^2-2F_1F_2cos\alpha}=\sqrt{6^2+8^2-2\cdot6\cdot8\cdot cos60^o}=2\sqrt{13}\left(N\right)\)
quy đồng mẫu số các phân số
2 phần 3 và 1 phần 5
3 phần 4 và 5 phần 8
5 phần 6 và 4 phần 9
a: 2/3=10/15
1/5=3/15
b: 3/4=6/8
5/8=5/8
c: 5/6=15/18
4/9=8/18
\(\dfrac{2}{3}=\dfrac{10}{15};\dfrac{1}{5}=\dfrac{3}{15}\)
\(\dfrac{3}{4}=\dfrac{24}{32};\dfrac{5}{8}=\dfrac{20}{32}\)
\(\dfrac{5}{6}=\dfrac{45}{54};\dfrac{4}{9}=\dfrac{24}{54}\)
a. \(\dfrac{2}{3}=\dfrac{2.5}{3.5}=\dfrac{10}{15};\dfrac{1}{5}=\dfrac{1.3}{5.3}=\dfrac{3}{15}\)
b.\(\dfrac{3}{4}=\dfrac{3.2}{4.2}=\dfrac{6}{8};\dfrac{5}{8}=\dfrac{5}{8}\)
\(\dfrac{5}{6}=\dfrac{5.3}{6.3}=\dfrac{15}{18};\dfrac{4}{9}=\dfrac{4.2}{9.2}=\dfrac{8}{18}\)
Bài 1. Đặt tính rồi tính( chỉ lấy đến hai chữ số bên phần thập phân của thương)
a) 128,4 : 5 b) 190,4 : 8 c) 385 : 8
d) 367,2 : 18 e) 243,6 : 25 g) 41,34: 38
(giải chi tiết là kết quả là bao nhiêu và dư bao nhiêu)
Quy đồng phân số sau;
5/4 và 3/8 (giải chi tiết)
giúp mình với, trả lời mình tick
\(\dfrac{5}{4}và\dfrac{3}{8}=\dfrac{5}{4}\times\dfrac{2}{2}=\dfrac{10}{8};\dfrac{3}{8}\)
Xin mời bạn học thuộc bảng cửu chương
5/4 = 5x8/4x8 = 40/32 = 5/4 3/8 = 3x4/8x4 = 12/32 = 3/8
quy đồng mẫu các phân số sau
5 phần 7;âm 3 phần 21;âm 8 phần 15
\(5/7; -3/21; -8/15\)
\(75/105; -15/105; -56/105\)
Chúc em học giỏi
quy đồng mẫu số các phân số
4 phần 5 và 7 phần 9
5 phần 8 và 15 phần 16
1 phần 6 ; 5 phần 8 và 4 phần 5
\(\dfrac{4\times9}{5\times9}=\dfrac{36}{45};\dfrac{7\times5}{9\times5}=\dfrac{25}{45}\\ \dfrac{5\times2}{8\times2}=\dfrac{10}{16};\dfrac{15}{16}\\ \dfrac{1\times40}{6\times40}=\dfrac{40}{240};\dfrac{5\times30}{8\times30}=\dfrac{150}{240};\dfrac{4\times48}{5\times48}=\dfrac{192}{240}\)
Một người bỏ ra 42 000 đồng tiền vốn mua rau. Sau khi bán hết số rau, người đó thu được 52 500 đồng. Hỏi:
a) Tiền bán rau bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn?
b) Người đó đã lãi bao nhiêu phần trăm?
tóm tắt và giải chi tiết ạ
Tóm tắt:
Tiền vốn : 42 000 đồng
Tiền bán: 52 500 đồng
Tiền bán = …% tiền vốn
Lãi: …%
a) So với tiền vốn thì tiền bán rau bằng:
52 500 : 42 000= 1,25 = 125%
b) Coi tiền vốn là 100%.
Người đó đã lãi số phần trăm so với tiền vốn là:
125% - 100% = 25%
Đáp số: a) 125%;
b) 25%.
Tiền vốn: 42 000 đồng
Tiền bán rau: 52 500 đồng
Tiền bán rau = ...% tiền vốn
Lãi: ...%
Giải:
a)Tỉ số phần trăm của số tiền bán rau và số tiền vốn là:
52 500 : 42 000 = 1,25
1,25 = 125%
b)Cho số tiền vốn là 100%.
Người đó lãi số phần trăm là:
125 - 100 = 25(%)
Đáp số: a)125%
b)25%
Quy đồng mẫu số hai phân số 2/3 và 5 phần 12 (chọn 12 là mẫu số chung ( MSC ) để quy đồng mẫu số hai phân số trên). Hãy giải chi tiết rõ ràng ra, mình đang cực gấp!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
\(\dfrac{2}{3}=\dfrac{2\times4}{3\times4}=\dfrac{8}{12}\) và \(\dfrac{5}{12}\)
5/12 giữ nguyên,nhân cả tử và mẫu của 2/3 với 4, ta đc 8/12vaf 5/12