hỗn hợp khí Y gồm khí metan và Khí Nitơ có tỉ khối so với H2 bằng 12,5% thể tích của khí metan thu được là
Hỗn hợp khí Y gồm khí metan và khí nitơ có tỉ khối so với H2 bằng 12,5. Phần trăm thể tích của khí metan trong hỗn hợp là
A. 20%. B. 25%. C. 80%. D. 75%.
\(n_Y=1\left(mol\right)\)
\(n_{CH_4}=a\left(mol\right)\Rightarrow n_{N_2}=1-a\left(mol\right)\)
\(\overline{M}=\dfrac{16a+28\cdot\left(1-a\right)}{1}=2\cdot12.5=25\left(g\text{/}mol\right)\)
\(\Rightarrow a=0.25\)
\(\%CH_4=\dfrac{0.25}{1}\cdot100\%=25\%\)
\(B\)
Tỉ khối của hỗn hợp khí A gồm khí metan (CH4) và Oxi đối với khí Hidro là 14,4. Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn khí metan thì thu được hỗn hợp khí B và hơi nước. Tính tỉ khối của B so với A.
Gọi số mol CH4, O2 là a, b (mol)
Có: \(\overline{M}_A=\dfrac{16a+32b}{a+b}=14,4.2=28,8\left(g/mol\right)\)
=> 12,8a = 3,2b
=> a : b = 1 : 4
Giả sử A gồm 1 mol CH4 và 4 mol O2
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{1}{1}< \dfrac{4}{2}\) => CH4 hết, O2 dư
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
1---->2----------->1
=> \(B\left\{{}\begin{matrix}CO_2:1\left(mol\right)\\O_{2\left(dư\right)}=4-2=2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\overline{M}_B=\dfrac{1.44+2.32}{1+2}=36\left(g/mol\right)\)
=> \(d_{B/A}=\dfrac{36}{28,8}=1,25\)
Hỗn hợp khí X gồm metan, etilen và propin có tỉ khối so với H2 bằng 14. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần dùng V lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 3,6 gam nước. Giá trị của V là
A. 3,36
B. 4,48
C. 6,72
D. 2,24
Chọn C.
Đặt CTTQ của X là CxH4 Þ 12x + 4 = 28 Þ x = 2
Khi đốt cháy X thu được
Hỗn hợp khí X gồm metan, etilen và propin có tỉ khối so với H2 bằng 14. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần dùng V lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 3,6 gam nước. Giá trị của V là
A. 3,36
B. 4,48
C. 6,72
D. 2,24
Hỗn hợp khí A gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 bằng 20. Để đốt cháy hoàn toàn V(l) metan cần 2,8l hỗn hợp A. Tính V biết các thể tích khí đo được ở điều kiện chuẩn
Hỗn hợp khí X gồm metan, etan, etilen, propen, axetilen và 0,6 mol H2. Đun nóng X với bột Ni một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 40,32 lít CO2 (đktc) và 46,8 gam H2O. Nếu sục hỗn hợp Y vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì thu được m gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Khí Z phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của m là:
A. 24,0
B. 36,0
C. 28,8
D. 32,0
Hỗn hợp khí SO 2 và O 2 có tỉ khối hơi đối với metan ( CH 4 ) bằng 3. Tính thể tích khí O 2 ần thêm vào 20 lít hỗn hợp trên để thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi bằng 2,5.
Hỗn hợp đầu có : V = 20 lít, M = 3.16 = 48
Áp dụng phương pháp đường chéo ta có :
V O 2 = 20 lít
Nhiệt phân khí metan ở nhiệt độ cao sau đó làm lạnh nhanh thu được hỗn hợp X gồm axetilen,
hiđro và metan dư. Tỉ khối của X so với H2 bằng 5. Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là?
Gọi số mol CH4 ban đầu là 1 (mol), số mol phản ứng là a (mol)
PTHH: 2CH4--to, làm lạnh nhanh--> C2H2 + 3H2
Trc pư: 1 0 0
Pư: a--------------------------->0,5a--->1,5a
Sau pư: (1-a) 0,5a 1,5a
=> \(\Sigma n=\left(1-a\right)+0,5a+1,5a=1+a\left(mol\right)\)
\(m_X=m_{CH_4\left(bđ\right)}=1.16=16\left(g\right)\)
=> \(\overline{M}_X=\dfrac{16}{1+a}=5.2=10\)
=> a = 0,6 (mol)
=> \(H\%=\dfrac{0,6}{1}.100\%=60\%\)
gọi số CH4 ban đầu là a, CH4 sau pư là 2b
CH4->C2H2+3H2
a
2b---------b-------3b
mà MX=2.5=10 đvC
Δn =b +3b-2b=2b=n CH4pu
BTKL:
m CH4=mX
->16a=10nX
->nX=1,6a
Mặt khác: Δn =nX-n CH4=1,6a-a=0,6a
=>2b=0,6a
H=\(\dfrac{0,6a}{a}.100\)=60%
1 hh khí X gồm CO2 và O2 có tỉ khối so với khí metan bằng 2,5. thêm V lít khí O2 và 30 lít hh X thu đc hh Y có tỉ khối so với khí metan bằng 2,25. tính V