Viết phương trình chính tắc của hypebol (H). Biết (H) đi qua M ( căn(2); 2căn(2) ) và N ( -1; -căn(3) )
viết phương trình chính tắc của elip các trường hợp sau 1. elip đi qua điểm M(0;3) và có tiêu điểm F2(5;0) 2. Elip đi qua hai điểm A(7;0), B(0;3) 3. Elip đi qua hai điểm A(0;1), N(1; căn 3 / 2)
1: (E): x^2/a^2+y^2/b^2=1
Thay x=0 và y=3 vào (E), ta được:
3^2/b^2=1
=>b^2=9
=>b=3
F2(5;0)
=>c=5
=>\(\sqrt{a^2-9}=5\)
=>a^2-9=25
=>a^2=34
=>\(a=\sqrt{34}\)
=>x^2/34+y^2/9=1
2: Thay x=7 và y=0 vào (E), ta được:
7^2/a^2+0^2/b^2=0
=>a^2=49
=>a=7
Thay x=0 và y=3 vào (E), ta được:
0^2/a^2+3^2/b^2=1
=>b^2=9
=>b=3
=>(E): x^2/49+y^2/9=1
3: Thay x=0 và y=1 vào (E), ta được:
1/y^2=1
=>y=1
=>(E): x^2/a^2+y^2/1=1
Thay x=1 và y=căn 3/2 vào (E), ta được:
1^2/a^2+3/4=1
=>1/a^2=1/4
=>a^2=4
=>a=2
=>(E); x^2/4+y^2/1=1
Viết phương trình chính tắc của hypebol \(\left( H \right)\), biết \(N\left( {\sqrt {10} ;2} \right)\) nằm trên \(\left( H \right)\) và hoành độ một giao điểm của \(\left( H \right)\) với trục Ox bằng 3.
Do hypebol (H) giao với trục Ox tại điểm có hoành độ bằng 3 nên tọa độ giao điểm của (H) vơi trục Ox là (3;0), do đó ta có:
\({\frac{3}{{{a^2}}}^2} - \frac{{{0^2}}}{{{b^2}}} = 1 \Rightarrow {a^2} = 9 \Rightarrow a = 3\) (a > 0)
Do \(N\left( {\sqrt {10} ;2} \right) \in \left( H \right)\) nên ta có:
\({\frac{{\left( {\sqrt {10} } \right)}}{{{a^2}}}^2} - \frac{{{2^2}}}{{{b^2}}} = 1 \Rightarrow {b^2} = 36 \Rightarrow b = 6\) (b > 0)
Vậy phương trình chính tắc của (H) là: \(\frac{{{x^2}}}{9} - \frac{{{y^2}}}{36} = 1\)
Viết phương trình chính tắc H . Biết H đi qua M(-2;1) và góc giữa 2 đường tiệm cận 60 độ
Phương trình chính tắc của elip đi qua điểm (5;0) và có tiêu cự bằng 2 căn 5
\(F_1F_2=2c=2\sqrt{5}\)
\(\Rightarrow c=\dfrac{2\sqrt{5}}{2}=\sqrt{5}\)
\(\left(E\right)\) qua \(\left(5;0\right)\Rightarrow a=5\)
Ta có : \(b=\sqrt{a^2-c^2}\)
\(\Rightarrow b^2=a^2-c^2\)
\(\Rightarrow b^2=5^2-\sqrt{5}^2\)
\(\Rightarrow b^2=25-5=20\)
Vậy \(PTCT\left(E\right):\dfrac{x^2}{25}+\dfrac{y^2}{20}=1\)
1, cho R=(2căn(a) +3căn(b))/(căn(ab) +2căn(a)-3căn(b)-6) - (6- căn(ab))/(căn(ab) +2căn(a)+3căn(b)+6)
a, Rút gọn
b, cmr nếu R=(b+81)/(b-81) thì b/a là một số chia hết cho 3
2, Giải phương trình: a, 4x^2 +1/x^2 +7=8x + 4/x b,2x^2 + 2x +1 = căn(4x+1)
3, Hình vuông ABCD , AC giao BD tại E . một đường thẳng qua A cắt bc tại M; cắt CD tại N. Gọi K là giao điểm EM và BN. cmr: CK vuông góc với BN
4, cho a,b,c; c khác 0 biết 2 phương trình x^2 + ax + bc=o; x^2 + bx + ca=0 có 1 nghiệm chung duy nhất. cmr 2 nghiệm còn lại là 2 nghiệm của phương trình x^2+cx+ab=0
1) Giải phương trình
a) căn 3 nhân x + căn 3 = căn 12 + căn 27
b) căn lớn x + 2căn x - 1 = 2căn x - 1 -1
Câu 1: lập pt chính tắc của (E) biết (E) đi qua M (3/căn 5; 4/căn 5) và tam giác MF1F2 vuông tại M?
Viết phương trình chính tắc của elip biết tiêu điểm F1 = (-√3;0) và đi qua M (√3 ; ½)?
F1(\(-\sqrt{3};0\)) => c=\(\sqrt{3}\)
có: \(b^2=a^2-c^2=a^2-3\)
pt elip di qua M:
\(\dfrac{3}{a^2}+\dfrac{1}{4b^2}=1\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{3}{a^2}+\dfrac{1}{4a^2-12}=1\)
dat a^2=t (t>0)
\(\Leftrightarrow\dfrac{3}{t}+\dfrac{1}{4t-12}=1\\ \Leftrightarrow12t-36+t=4t^2-12t\)
\(\Leftrightarrow4t^2-25t+36=0\\ \Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}t=4\\t=\dfrac{9}{4}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}a^2=4\\a^2=\dfrac{9}{4}\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}b^2=1\\b^2=-\dfrac{3}{4}\left(loai\right)\end{matrix}\right.\)
=>ptelip: \(\dfrac{x^2}{4}+\dfrac{y^2}{1}=1\)
Viết phương trình hypebol sau đây dưới dạng chính tắc: \(4{x^2}-9{y^2} = {\rm{ }}1.\)
Ta có: \(4{x^2}-9{y^2} = {\rm{ }}1 \Leftrightarrow \frac{{{x^2}}}{{{{\left( {\frac{1}{4}} \right)}^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{{\left( {\frac{1}{9}} \right)}^2}}} = 1\)
Vậy phương trình chính tắc của hypebol là: \(\frac{{{x^2}}}{{{{\left( {\frac{1}{4}} \right)}^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{{\left( {\frac{1}{9}} \right)}^2}}} = 1\)