Để giành lại thế chủ động, Vương Thông quyết mở cuộc tấn công vào
A. Ninh Kiều
B. Tốt Động
C .Cao Bộ
D. Chúc Động
Để giành thế chủ động, Vương Thông quyết định mở cuộc phản công lớn, đánh vào
A.
Ninh Bình.
B.
Thanh Hoá.
C.
Cao Bộ (Hà Tây).
D.
Nghệ An.
16 Sau khi giải phóng Nghệ An, nghĩa quân lam Sơn đã mở rộng địa bàn hoạt động ra vùng nào ? A. Đông Quan B. Quảng Bình, Quảng Trị C. Thừa Thiên Huế D. Diễn Châu, Thanh Hóa 18 Vương Thông đã làm gì để dành lại thế chủ động ? A. Mở cuộc phản công lớn đánh vào trung tâm chỉ huy nghĩa quân Lam Sơn B.Phái người đi ám sát bộ chỉ huy nghĩa quân C. Mở cuộc phản công lớn đánh vào chủ nghĩa quân ở Chương Mỹ, Hà Tây. D. Xin thêm viện binh
Âm mưu của Vương Thông trong trận Tốt Động – Chúc Động là gì?
Âm mưu của Vương Thông trong trận Tốt Động – Chúc Động là :
\(\Rightarrow\) Để chuẩn bị tiến đánh Cao Bộ, Vương Thông chia lực lượng làm hai đạo chính binh và kỳ binh. Vương Thông chỉ huy chính binh sẽ qua sông Ninh, Chúc Động (Chúc Sơn) đánh thẳng vào Cao Bộ. Đạo kỳ binh cũng bí mật vượt sông Ninh, đi nhanh qua Tốt Động, Yên Duyệt đánh vào phía sau Cao Bộ. Chúng thống nhất kế hoạch bắn pháo hiệu khi đến vị trí quy định để phối hợp cùng tiến công Cao Bộ từ hai mặt (trước và sau).
Âm mưu: Giành lại thế chủ động, đánh vào chủ lực của nghĩa quân ở Cao Bộ
16. Vương Thông đã quyết định mở cuộc phản công đánh vào chủ lực của nghĩa quân Lam Sơn ở đâu?
17. Sau thất bại ở Chi Lăng – Xương Giang, tình hình quân Minh ở Đông Quan như thế nào?
18. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
19. Nét nổi bật của tình hình nghĩa quân Lam Sơn trong giai đoạn 1418 - 1423 là gì?
20. Khi quân Minh đưa 15 vạn viện binh tiến vào nước ta, Lê Lợi và bộ chỉ huy đã quyết định đánh đạo quân nào trước?
21. Việc đang thế thắng mà đồng ý giảng hòa với quân Minh thể hiện truyền thống tốt đẹp gì của dân tộc ta?
Tham khảo:
16) Cao bộ (chương mĩ- hà nội)
17) Vô cùng khiếp đảm, vội vàng xin hòa và chấp nhận mở hội thề Đông Quan rút quân về nước.
18)
Ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn:
- Kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của phong kiến nhà Minh.
- Đất nước sạch bóng quân xâm lược, giành lại được độc lập, tự chủ, chủ quyền dân tộc.
- Mở ra thời kì phát triển mới của xã hội, đất nước, dân tộc Việt Nam - thời Lê sơ.
19) Nét nổi bật của tình hình nghĩa quân Lam Sơn trong giai đoạn 1418 - 1423 là Liên tục bị quân Minh vây hãm và phải rút lui. Mở rộng địa bàn hoạt động vào phía Nam. Tiến quân ra Bắc và giành nhiều thắng lợi.
20) đạo quân của Liễu Thăng
21) không biết
16. Cao Bộ ( Chương Mĩ-Hà Tây)
17. Vô cùng khiếp sợ, vội vàng xin hòa và chấp nhận mở hội thề Đông Quan rút quân về nước.
18. Tham khảo
Ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn:
- Kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của phong kiến nhà Minh.
- Đất nước sạch bóng quân xâm lược, giành lại được độc lập, tự chủ, chủ quyền dân tộc.
- Mở ra thời kì phát triển mới của xã hội, đất nước, dân tộc Việt Nam - thời Lê sơ.
19. Tham khảo
Liên tục bị quân Minh vây hãm và phải rút lui. Mở rộng địa bàn hoạt động vào phía Nam. Tiến quân ra Bắc và giành nhiều thắng lợi.
20. Liễu Thăng
21. Hòa hiếu, nhân đạo
Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 đã mở ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta vì *
quân ta giành được thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.
bộ đội chủ lực trưởng thành, khai thông biên giới Việt – Trung.
đã làm phá sản kế hoạch Rơ-ve của Pháp – Mỹ.
đã giải phóng được một vùng đất đai rộng lớn, đông dân.
quân ta giành được thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.
Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 đã mở ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta vì *
quân ta giành được thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.
bộ đội chủ lực trưởng thành, khai thông biên giới Việt – Trung.
đã làm phá sản kế hoạch Rơ-ve của Pháp – Mỹ.
đã giải phóng được một vùng đất đai rộng lớn, đông dân.
Câu 10: Điểm khác nhau về cách thức mở đầu giữa cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý so với cuộc kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ ba là
A. chủ động tấn công. B. chủ động rút lui.
C. chủ động giảng hòa. D. chủ động phản công.
Câu 11: Điểm khác nhau trong việc kết thúc chiến tranh giữa cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý so với cuộc kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ ba là gì?
A. Chủ động tấn công. B. Chủ động rút lui.
C. Chủ động giảng hòa. D. Chủ động phản công.
Câu 10: Điểm khác nhau về cách thức mở đầu giữa cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý so với cuộc kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ ba là
A. chủ động tấn công. B. chủ động rút lui.
C. chủ động giảng hòa. D. chủ động phản công.
Câu 11: Điểm khác nhau trong việc kết thúc chiến tranh giữa cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý so với cuộc kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ ba là gì?
A. Chủ động tấn công. B. Chủ động rút lui.
C. Chủ động giảng hòa. D. Chủ động phản công.
Câu 10: Điểm khác nhau về cách thức mở đầu giữa cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý so với cuộc kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ ba là
A. chủ động tấn công. B. chủ động rút lui.
C. chủ động giảng hòa. D. chủ động phản công.
Câu 11: Điểm khác nhau trong việc kết thúc chiến tranh giữa cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý so với cuộc kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ ba là gì?
A. Chủ động tấn công. B. Chủ động rút lui.
C. Chủ động giảng hòa. D. Chủ động phản công.
Câu 12: Văn kiện nào sau đây được xem như là bản Tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta?
A. Nam quốc sơn hà .
B. Bình Ngô đại cáo.
C. Hịch tướng sĩ.
D. Phú sông Bạch Đằng.
Câu 13: Nội dung nào sau đây là nguyên tắc trong quan hệ đối ngoại của nhà nước phong kiến Việt Nam với các triều đại phong kiến phương Bắc ở các thế kỉ X - XV?
A. Mềm dẻo, khéo léo nhưng kiên quyết giữ vững độc lập và chủ quyền.
B. Cứng rắn trong mọi trường hợp để giữ vững chủ quyền đất nước.
C. Luôn nhân nhượng, đàm phán để giữ hòa khí giữa hai nước.
D. Sẵn sàng kháng chiến nếu xâm phạm đến lãnh thổ Đại Việt.
Câu 14: Khi tham gia cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thế kỉ XV, Nguyễn Trãi đã dâng lên Lê Lợi tác phẩm nào?
A. Bình Ngô sách. B. Bình Ngô đại cáo.
C. Dư địa chí. D. Quân trung từ mệnh tập.
Câu 15: Sắp xếp thứ tự theo thời gian các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của dân tộc ta trong các thế kỉ X-XV.
1. kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê.
2. kháng chiến chống quân Mông-Nguyên
3. kháng chiến chống Tống thời Lí.
4. khởi nghĩa Lam Sơn.
A. 1, 2, 3, 4.
B. 2, 3, 4, 1.
C. 1, 3, 2, 4.
D. 3, 2, 4, 1.
Câu 16: Nghệ thuật quân sự tiêu biểu trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên thế kỉ XIII là gì?
A. Đánh điểm diệt viện. B. Vườn không nhà trống.
C. Tiên phát chế nhân. D. Đánh vào lòng người.
Câu 17: Điểm khác biệt của trận Bạch Đằng năm 1288 so với các trận Bạch Đằng năm 938 và 981 là ở
A. thời điểm đánh địch. B. lực lượng tham gia.
C. phương thức tác chiến. D. ý chí chiến đấu.
Câu 18: Chiến thắng nào của quân dân ta đã mở ra thời đại mới - thời đại độc lập tự chủ lâu dài của đất nước?
A. chiến thắng Bạch Đằng năm 938
B. chiến thắng Như Nguyệt năm 1075.
C. chiến thắng Bạch Đằng năm 1288.
D. chiến thắng Chi Lăng-Xương Giang năm 1427.
Câu 19: Ý nào sau đây không phản ánh đúng đặc điểm của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?
A. Cuộc khởi nghĩa chỉ mang tính chất địa phương.
B. Cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc.
C. Cuộc khởi nghĩa đề cao tư tưởng nhân nghĩa.
D. Có đại bản doanh và căn cứ địa kháng chiến.
Câu 20: Hội nghị Bình Than do nhà Trần tổ chức đã triệu tập những thành phần chủ yếu nào để bàn kế đánh giặc?
A.các vương hầu quý tộc.
B. các bậc phụ lão có uy tín.
C. đại biểu của các tầng lớp nhân dân.
D. Nội bộ tướng lĩnh nhà Trần.
Câu 10: Điểm khác nhau về cách thức mở đầu giữa cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý so với cuộc kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ ba là
A. chủ động tấn công. B. chủ động rút lui.
C. chủ động giảng hòa. D. chủ động phản công.
Câu 12: Văn kiện nào sau đây được xem như là bản Tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta?
A. Nam quốc sơn hà .
B. Bình Ngô đại cáo.
C. Hịch tướng sĩ.
D. Phú sông Bạch Đằng.
Câu 13: Nội dung nào sau đây là nguyên tắc trong quan hệ đối ngoại của nhà nước phong kiến Việt Nam với các triều đại phong kiến phương Bắc ở các thế kỉ X - XV?
A. Mềm dẻo, khéo léo nhưng kiên quyết giữ vững độc lập và chủ quyền.
B. Cứng rắn trong mọi trường hợp để giữ vững chủ quyền đất nước.
C. Luôn nhân nhượng, đàm phán để giữ hòa khí giữa hai nước.
D. Sẵn sàng kháng chiến nếu xâm phạm đến lãnh thổ Đại Việt.
Câu 14: Khi tham gia cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thế kỉ XV, Nguyễn Trãi đã dâng lên Lê Lợi tác phẩm nào?
A. Bình Ngô sách. B. Bình Ngô đại cáo.
C. Dư địa chí. D. Quân trung từ mệnh tập.
Câu 15: Sắp xếp thứ tự theo thời gian các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của dân tộc ta trong các thế kỉ X-XV.
1. kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê.
2. kháng chiến chống quân Mông-Nguyên
3. kháng chiến chống Tống thời Lí.
4. khởi nghĩa Lam Sơn.
A. 1, 2, 3, 4.
B. 2, 3, 4, 1.
C. 1, 3, 2, 4.
D. 3, 2, 4, 1.
Câu 16: Nghệ thuật quân sự tiêu biểu trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên thế kỉ XIII là gì?
A. Đánh điểm diệt viện. B. Vườn không nhà trống.
C. Tiên phát chế nhân. D. Đánh vào lòng người.
Câu 17: Điểm khác biệt của trận Bạch Đằng năm 1288 so với các trận Bạch Đằng năm 938 và 981 là ở
A. thời điểm đánh địch. B. lực lượng tham gia.
C. phương thức tác chiến. D. ý chí chiến đấu.
Câu 18: Chiến thắng nào của quân dân ta đã mở ra thời đại mới - thời đại độc lập tự chủ lâu dài của đất nước?
A. chiến thắng Bạch Đằng năm 938
B. chiến thắng Như Nguyệt năm 1075.
C. chiến thắng Bạch Đằng năm 1288.
D. chiến thắng Chi Lăng-Xương Giang năm 1427.
Câu 19: Ý nào sau đây không phản ánh đúng đặc điểm của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?
A. Cuộc khởi nghĩa chỉ mang tính chất địa phương.
B. Cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc.
C. Cuộc khởi nghĩa đề cao tư tưởng nhân nghĩa.
D. Có đại bản doanh và căn cứ địa kháng chiến.
Câu 20: Hội nghị Bình Than do nhà Trần tổ chức đã triệu tập những thành phần chủ yếu nào để bàn kế đánh giặc?
A.các vương hầu quý tộc.
B. các bậc phụ lão có uy tín.
C. đại biểu của các tầng lớp nhân dân.
D. Nội bộ tướng lĩnh nhà Trần.
Trước sự uy hiếp của kẻ thù, vào sáng 5-7-1885, Tôn Thất Thuyết đã có quyết định gì?
A. Tấn công đồn mang cá.
B. Tấn công vào tòa Khâm sứ Pháp.
C. Tôn Thất Thuyết đã quyết định ổ súng trước để giành thế chủ động.
D. giành thế chủ động
C nhé
*nghĩ vậy*
A chắc thế lâu mình ko đọc nên ko nhớ rõ
Giành thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ), mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến là ý nghĩa của
A. chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954.
B. chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950
C. chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947.
D. chiến dịch Tây Bắc thu – đông năm 1952.
Đáp án B
Với chiến thắng Biên giới (1950), con đường liên lạc của ta với các nước xã hội chủ nghĩa được khai thông; quân dân ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ (Bắc Bộ), mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến