Với cùng khối lượng, kim loại nào dưới đây khi tác dụng với dung dịch HCl sẽ tạo ra thể tích khí hiđro (ở điều kiện tiêu chuẩn) lớn nhất?(Biết: Al=27, Mg=24, Fe=56, Zn=65, H=1, Cl=35,5) *
Al.
Fe.
Zn.
Mg.
Với cùng khối lượng, kim loại nào dưới đây khi tác dụng với dung dịch HCl sẽ tạo ra thể tích khí hiđro (ở điều kiện tiêu chuẩn) lớn nhất?(Biết: Al=27, Mg=24, Fe=56, Zn=65, H=1, Cl=35,5)
Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam kim loại R trong axit H2SO4 đặc, nóng, tạo ra 3,36 lít khí A ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định kim loại R, biết khí A có tỉ khối so với khí hidro là 32.( cho Na=23; Al=27; Zn=65; Fe=56; Cu=64; Ca= 40; C=12; O=16; Cl=35,5 ). Cần giúp đỡ nhanh ạ !!
MA = 32.2 = 64(g/mol) ⇒ A là SO2
nSO2 = 0,15(mol)
Gọi n là hóa trị của kim loại R
Bảo toàn electron , ta có : n.nR = 2nSO2 = 0,3
⇒ nR = \(\dfrac{0,3}{n}\) mol
⇒ R = \(\dfrac{9,6}{\dfrac{0,3}{n}} = 32n\)
Với n = 2 thì R = 64(Cu)
Vậy kim loại R là Cu
Cho 2,4g mg tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch HCl. Hãy tính: a) thể tích H2 thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn? b) nồng độ % của dung dịch axit HCl đã dùng? ( cho biết: O= 16; H= 1; Mg= 24; Cl= 35,5 )
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{HCl}=\dfrac{0,2\cdot36,5}{200}\cdot100\%=3,65\%\\V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
1) Cho 16,25g kẽm (Zn) tác dụng vào dung dịch axit clohidric (hcl) dư , thu được muối kẽm clorua (zncl2) và khí hiđro
a) viết pthh xãy ra
b) tính khối lượng axit cần dùng
c) tính thể tích khí hiđro sinh ra ở cthto cho ntk : Zn=65 , Cl= 35,5 , Fe= 56
\(a,PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(b,n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{16,25}{65}=0,25\left(mol\right)\\ Theo.PTHH:n_{HCl}=2.n_{Zn}=2.0,25=0,5\left(mol\right)\\ m_{HCl}=n.M=0,5.36,5=18,25\left(g\right)\)
\(Theo.PTHH:n_{H_2}=n_{Zn}=0,25\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=n.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
a)PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b)Khối lượng Zn:\(m_{Zn}=\dfrac{16,25}{65}=0,25\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,5\left(mol\right)\)
Khối lượng axit HCl cần dùng là: \(m_{HCl}=0,5.36,5=18,25\left(g\right)\)
c)Theo pt ta có: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,25\left(mol\right)\)
Thể tích H2 là: \(V_{H_2}=n.22,4=0,25.22,4=5,6\left(ml\right)\)
Lấy cùng một khối lượng ban đầu các kim loại Mg,Al,Zn,Fe cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Kim loại nào giải phóng lượng khí H2 nhiều nhất ở cùng điều kiện ?
A. Mg
B. Zn
C. Fe
D. Al
Đáp án : D
Khi phản ứng với H+
1 mol Al -> 1,5 mol H2
1 mol (Zn,Mg,Fe) -> 1 mol H2
Cho 20,8 gam hỗn hợp kim loại Fe và Mg tác dụng với dung dịch HCl dư
thì thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
(Cho khối lượng nguyên tử: Fe = 56; Mg = 24; H = 1; Cl = 35,5)
\(n_{Cl}=n_{HCl}=2n_{H_2}=2\cdot\dfrac{13.44}{22.4}=1.2\left(mol\right)\)
\(m_{muối}=m_{kl}+m_{Cl}=20.8+1.2\cdot35.5=63.4\left(g\right)\)
Khi cho 2,4 g kim loại magie tác dụng với 200 dung dịch HCL thấy thanh mg tan dần và có khí thoát ra a.tính thể tích khí sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn b. tính khối lượng muối tạo thành c. dung dịch tạo thành có nồng độ bao nhiêu phần trăm d. nếu dùng lượng khí trên tác dụng với 16 g bột đồng oxit thì tạo ra bao nhiêu gam kim loại chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\\ n_{H_2}=n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\\ a,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ b,m_{MgCl_2}=95.0,1=9,5\left(g\right)\\ c,m_{ddMgCl_2}=m_{Mg}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=2,4+200-0,1.2=202,2\left(g\right)\\ C\%_{ddMgCl_2}=\dfrac{9,5}{202,2}.100\approx4,698\%\\ d,n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:H_2+CuO\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\\ Vì:\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,1}{1}\Rightarrow CuOdư\\ n_{CuO\left(dư\right)}=0,2-0,1.1=0,1\left(mol\right)\\ m_{CuO\left(dư\right)}=0,1.80=8\left(g\right)\)
: Cho 11 gam hỗn hợp kim loại Fe và Al tác dụng với dung dịch HCl dư thì
thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
(Cho khối lượng nguyên tử: Fe = 56; Al = 27; H = 1; Cl = 35,5). giúp em với ạ
\(n_{Cl}=n_{HCl}=2n_{H_2}=2\cdot\dfrac{8.96}{22.4}=0.8\left(mol\right)\)
\(m_{muối}=m_{kl}+m_{Cl}=11+0.8\cdot35.5=39.4\left(g\right)\)
Cho 15 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl. Biết nhôm chiếm 36% khối lượng trong hỗn hợp ban đầu. Thể tích hiđro (đktc) thu được sau khi phản ứng là
Lập hệ phương trình ( Al là x , Mg là y )
\(\left\{{}\begin{matrix}27x+24y=15\\27x=\dfrac{36}{100}.15\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,4\end{matrix}\right.\)
2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2
0,2 0,3
2Mg + 4HCl ---> 2MgCl2 + 2H2
0,4 0,4
\(\Sigma n_{H2\uparrow}=0,3+0,4=0,7\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H2\uparrow}=0,7.22,4=15,68\left(l\right)\)