Cho Natri tác dụng đủ với 14,4g nước thu được hợp chất Bazơ và khí Hiđro.
a. Tính thể tích khí Hidro tạo thành ở Đktc?
b. Tính khối lượng Natri cần dùng ?
Tính khối lượng Bazơ tạo thành sau phản ứng?
cho 4,6 gam kim loại natri tác dụng hết với nước
1, viết phương trình phản ứng xảy ra
2, tính thể tích khí h2 thu được (ở đktc)
3, tính khối lượng bazơ tạo thành sau phản ứng
\(1,PTHH:2Na+2H_2O\xrightarrow[]{}2NaOH+H_2\\2, n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:2Na+2H_2O\xrightarrow[]{}2NaOH+H_2\\ \Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\\ V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ 3.n_{NaOH}=n_{Na}=0,2\left(mol\right)\\ m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
Cho 4,6 gam kim loại natri tác dụng hết với nước
1. Viết PTPƯ xảy ra
2. Tính thể tích khí H2 thu được ( ở đktc )
3. Tính khối lượng bazơ tạo thành sau phản ứng
4. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch bazơ thu được sau phản ứng
Giúp mình với ạ:<
nNa = 4.6/23 = 0.2 (mol)
Na + H2O => NaOH + 1/2H2
0.2....................0.2..........0.1
VH2 = 0.1*22.4 = 2.24 (l)
mNaOH = 0.2*40 = 8 (g)
Đề thiếu khối lượng nước rồi em nhé !
\(1) 2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2\\ 2) n_{Na} = \dfrac{4,6}{23} = 0,2(mol)\\ n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_{H_2} = 0,1(mol)\\ V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)\\ 3) n_{NaOH} = n_{Na} = 0,2(mol)\\ m_{NaOH} = 0,2.40 = 8(gam)\)
4) Thiếu dữ kiện
Cho 4,6 gam kim loại natri tác dung hết với nước. 1 viết ptpư xảy ra 2 tính thể tích H2 ở đktc 3 tính khối lượng bazơ tạo thành sau phản ứng 4 tính nồng độ % của dung dịch bazơ thu được sau phản ứng
Cho 14,4g sắt (II) oxit tác dụng hoàn toàn với khí Hidro, đun nóng. a. Tính thể tích hidro cần dùng ở đktc? b. Tính khối lượng kim loại tạo thành
\(n_{FeO}=\dfrac{14.4}{72}=0.2\left(mol\right)\)
\(FeO+H_2\underrightarrow{^{t^0}}Fe+H_2O\)
\(0.2.....0.2......0.2\)
\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(m_{Fe}=0.2\cdot56=11.2\left(g\right)\)
nFeO=0,2(mol)
a) PTHH: FeO + H2 -to-> Fe + H2O
0,2___________0,2______0,2(mol)
V(H2,đktc)=0,2.22,4=4,48(l)
b) mFe=0,2.56=11,2(g)
Bài 4: Cho 0,65 g kẽm tác dụng với dung dịch HCl 2M, sau phản ứng thu được khí hidro (đktc)
a. Tính thể tích khí hidro tạo thành sau phản ứng (đktc)
b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
c. Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng.
\(a,n_{Zn}=\dfrac{0,65}{65}=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,01--->0,02---->0,01---->0,01
\(V_{H_2}=0,01.22,4=0,224\left(l\right)\\ b,m_{ZnCl_2}=0,01.136=1,36\left(g\right)\\ V_{ddHCl}=\dfrac{0,02}{2}=0,01\left(l\right)\)
Cho kim loại Natri tác dụng với nước,thu được 11,2 lít khí hidro(ở đktc).
a)Lập phương trình hoá học của phản ứng hoá học trên.
b)Tính khối lượng của Natri hidroxit tạo thành.
c)Nếu đốt lượng khí hidro trên thì cần bao nhiêu lít không khí.Biết rằng thể tích khí õi chiếm 1/5 thể tích không khí.
\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH :
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\uparrow\)
1 0,5
\(b,m_{NaOH}=1.40=40\left(g\right)\)
\(c,H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
0,5 0,5
\(V_{O_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
\(V_{kk}=11,2.5=56\left(l\right)\)
cho 40,5 g hỗn hợp Natri và Natri oxit vào nước( dư). Sau phản ứng thấy thoát ra 2,24l khí H2 (đktc)
a) Lập PTHH
b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
c) Tính khối lượng bazơ thu được
a)\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
0,2 0,1
\(NaO+H_2O\rightarrow2NaOH\)
b)\(m_{Na}=0,2\cdot23=4,6g\)
\(m_{NaO}=m_{hh}-m_{Na}=40,5-4,6=35,9g\)
c)\(n_{NaO}=\dfrac{35,9}{39}=0,92mol\Rightarrow n_{NaOH}=2n_{NaO}=1,84mol\)
\(\Rightarrow m_{NaOH}=1,84\cdot40=73,6g\)
Cho hỗn hợp gồm etanol và phenol tác dụng với natri (dư) thu được 3,36 lít khí hidro ở đktc. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch nước brom vừa đủ thu được 19,86 gam kết tủa trắng của 2,4,6-tribromphenol
Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đã dùng.