cho một gam bột nhôm tác dụng hoàn toàn với dung dịch h2so4 lãng 15 phần trăm tthu được nhôm muối sunpat và 3,36 lít khí hidro hãy tính tính khối lượng bột nhôm và khối lượng dung dịch h2so4 cần dùng cho phản ứng trên
cho m gam bột nhôm tác dụng hoàn toàn với dung dịch Axitsunfuric loãng 30%, thu được muối nhôm sunfat và 6,72 lít khí H2 ở đktc.
a) viết PTPƯ
b) tính khối lượng bột nhôm cần dùng
c) tính khối lượng dung dịch axitsunfuric cần dùng
a) 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
b) \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
0,2<----0,3<-----------------0,3
=> mAl = 0,2.27 = 5,4 (g)
c) \(m_{dd.H_2SO_4}=\dfrac{0,3.98}{30\%}=98\left(g\right)\)
Cho m gam nhôm tác dụng với lượng dư dung dịch axit sunfuric loãng (H2SO4) thu được muối nhôm sunfat và 3,36 lít khí hiđro (đktc).
a. Viết phương trình phản ứng?
b. Tính giá trị m =?
c. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
2Al+3H2SO4->Al2(SO4)3+3H2
0,1----------------------0,075----0,15
n H2=0,15 mol
=>mAl=0,1.27=2,7g
=>m Al2(SO4)3=0,075.342=25,65g
a) PTHH: \(2Al+3H_2SO_2\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
b) \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{2}{3}.0,15=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\)
c) \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}.0,1=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,05.342=17,1\left(g\right)\)
2Al+3H2SO4->Al2(SO4)3+3H2
0,1----------------------0,075----0,15
n H2=0,15 mol
=>mAl=0,1.27=2,7g
=>m Al2(SO4)3=0,075.342=25,65g
Câu 4. Cho kim loại nhôm vào dung dịch axit sunfuric (H2SO4) thu được muối nhôm sunfat và giải
phóng 3,36 lít khí hiđro ở đktc.
a) Lập PTHH. b) Tính khối lượng nhôm cần dùng và khối lượng muối thu được.
a. PTHH:
Al+H2SO4-->AlSO4+H2
b.Theo ĐLBTKL, ta có:
mAl+mH2SO4=mAl2SO4+mH2
=>mH2SO4=mAl2SO4+mH2-mAl
=171+3-27=147 (g)
Để xác định thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp A gồm bột nhôm và bột magie, người ta thực hiện hai thí nghiệm sau:
– Thí nghiệm 1: cho m gam hỗn hợp A tác dụng hết với dung dịch HCl loãng dư, thu được 5,6 lít khí ở đktc.
– Thí nghiệm 2: cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 3,36 lít khí ở đktc. Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A.
Gọi số mol của Al và Fe lần lượt là a và b
Ta có 1,5a + b = 0,25
1,5a = 0,15
=> a = 0,1 và b = 0,1
=> %Al = 32,53%
%Fe= 67,47%
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp bột X (gồm Al và một oxit sắt), sau phản ứng thu được 16,38 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong thu được phần không tan Z và 3,36 lít khí (đktc). Cho Z tan hoàn toàn trong 40,5 gam dung dịch H 2 S O 4 98% (nóng, vừa đủ). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Al ban đầu và công thức oxit sắt là
A. 6,12 gam và F e 3 O 4 .
B. 6,12 gam và F e 2 O 3 .
C. 5,94 gam và F e 2 O 3
D. 5,94 gam và F e 3 O 4
Đ á p á n D A l F e x O y → t o , H = 100 % Y → N a O H H 2 ⏟ o , 15 m o l ⇒ Y : A l , F e A l 2 O 3 Z c h ứ a F e V ớ i Y : B T e : 3 n A l = 2 n H 2 V ớ i Z : 3 n F e = 2 n S O 2 n S O 4 2 - t ạ o m u ố i = n S O 2 = x 2 x = n H 2 S O 4 = 0 , 405 ⇒ n A l = 0 , 1 x = 0 , 2025 n F e = 0 , 135 n A l 2 O 3 / Y = 0 , 06 ⇒ m A l / X = 27 0 , 1 + 0 , 06 . 2 = 5 , 92 g a m n F e n O = 0 , 135 0 , 06 . 3 = 3 4 ⇒ F e 3 O 4
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp bột X (gồm Al và một oxit sắt) sau phản ứng thu được 16,38 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong thu được phần không tan Z và 3,36 lít khí (đktc). Cho Z tan hoàn toàn trong 40,5 gam dung dịch H2SO4 98% (nóng, vừa đủ). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Al ban đầu và công thức oxit sắt là
A. 6,12 gam và Fe2O3
B. 5,94 gam và Fe2O3
C. 6,12 gam và Fe3O4
D. 5,94 gam và Fe3O4
Đáp án : D
Vì các phản ứng hoàn toàn
Y + NaOH có H2 => Al dư
=> nAl dư = 2 3 n H 2 = 0,1 mol
=> Oxit chuyển hết thành Fe
n H 2 S O 4 = 0,405 mol => nFe = 0,135 mol
Y gồm 0,1 mol Al ; Al2O3 và 0,135 mol Fe
=> n A l 2 O 3 = 0,06 mol
Bảo toàn Al : nAl bđ = nAl dư + 2 n A l 2 O 3 = 0,22 mol
=> mAl bđ = 5,94g
Ta có : nFe : nO = 0,135 : 0,18 = 3 : 4
=> Oxit là Fe3O4
Câu 1: Cho Nhôm phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl thu được muối nhôm clorua và giải phóng 3,36 lít khí Hidro đktc
a. Lập PTHH xảy ra
b, Tính khối lượng của nhôm, HCl phản ứng và khối lượng muối nhôm clorua tạo thành
c, Nếu có 16,2 gam nhôm phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí Hidro đktc
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15(mol)\\ a,2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ \Rightarrow n_{Al}=n_{AlCl_3}=0,1(mol);n_{HCl}=0,3(mol)\\ b,m_{Al}=0,1.27=2,7(g);m_{HCl}=0,3.36,5=10,95(g)\\ m_{AlCl_3}=0,1.133,5=13,35(g)\\ c,n_{Al}=\dfrac{16,2}{27}=0,6(mol)\\ \Rightarrow n_{H_2}=1,5n_{Al}=0,9(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,9.22,4=20,16(l)\)
Tính lượng muối nhôm sunfat tạo thành khí cho dung dịch chứa 490 gam axit H2SO4 10% tác dụng với 10,2 gam Al2O3. Tính khối lượng Al2(SO4)3 và nồng độ phần trăm các chất thu được trong dung dịch sau phản ứng?
n H2SO4=\(\dfrac{10\%.490}{2+32+16.4}=0,5mol\)
n Al2O3 =\(\dfrac{10,2}{27.2+16.3}=0,1mol\)
\(Al_2O_3+3H_2SO_4->Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
bđ 0,1............0,5
pư 0,1............0,3..................0,1
spu 0 ................0,2................0,1
=> sau pư gồm H2SO4 dư , Al2(S04)3 và H2O
m H2SO4 dư = \(0,2.\left(2+32+16.3\right)=19,6g\)
m Al2(SO4)3 = \(0,1\left(27.2+32.3+16.4.3\right)=34,2g\)
m dd = \(490+10,2=500,2g\)
% Al2(SO4)3 = \(\dfrac{34,2}{500,2}.100\sim6,84\%\)
% H2SO4 dư = \(\dfrac{19,6}{500,2}.100\sim3,92\%\)
Hoà tan hoàn toàn 10,8 gam bột nhôm vào dung dịch H2SO4 vừa đủ
a. Tính thể tích khí thu được (ĐKTC).
b. Tính khối lượng muối thu được .
PLS HELP OR ELSE DISRESPECC
a) $n_{Al} = \dfrac{10,8}{27} = 0,4(mol)$
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
$n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,6(mol)$
$V_{H_2} =0,6.22,4 = 13,44(lít)$
b) $n_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{1}{2}n_{Al} = 0,2(mol)$
$m_{Al_2(SO_4)_3} = 0,2.342 =68,4(gam)$
\(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(2Al+6H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
Mol: 0,4 0,2 0,6
a) \(V_{SO_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
b) \(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,2.342=68,4\left(g\right)\)