Đốt cháy hoàn toàn 2,24l khí H2 (đktc)
a) Viết PTHH
b) tính thể tích không khí thu được (đktc)
Giúp em vs ạ
Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam sắt trong không khí lấy dư.
a, viết PTHH
b, tính thể tích khí oxi (đktc) đã dùng?
c, tính khối lượng oxit sắt từ (Fe3O4) thu được?
\(n_{Fe}=\dfrac{16.8}{56}=0.3\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^0}Fe_3O_4\)
\(0.3......0.2.........0.1\)
\(V_{O_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(m_{Fe_3O_4}=0.1\cdot232=23.2\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam photpho trong không khí thu được điphotpho pen taoxit (P2O5).
a)viết PTHH
b)tính khối lượng (P2O5) tạo thành.
c)tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng ở (đktc)
a) 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
b) \(n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
_____0,1-->0,125---->0,05
=> mP2O5 = 0,05.142 = 7,1 (g)
c) VO2 = 0,125.22,4 = 2,8(l)
Đốt cháy hoàn toàn 16,8g Fe trong không khí a) Viết PTHH b) tính khối lượng sản phẩm thu được? c) Khí cần dùng ở đktc( Biết rằng oxi chỉ chiếm 20% thể tích không khí) Giải giúp mình vs mình đang cần gấp ạ helpppppppppppppppppppppppp
Số mol của 16.8g Fe
nFe = \(\dfrac{m}{M}\) \(\dfrac{16.8}{56}\) = 0.3 mol
PTHH: 4Fe + 3O2 \(\rightarrow\) 2Fe2O3
Tỉ lệ: 4 3 2
Mol: 0.3 \(\rightarrow\) 0.225 \(\rightarrow\) 0.15
a.Khổi lượng sản phẩm thu được:
mFe2O3 = n . M = 0.15 . 160 = 24g
b.Thể tích của O2 ở đktc:
VO2 = n . 24 = 0.225 . 22.4 = 5.04 l
Thể tích của Không khí đã dùng
Vkk = \(\dfrac{5.04.100\%}{20\%}\) = 25.2 l
Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam rượu etylic trong không khí dư (ở đktc)
a. Viết PTHH
b. Xác thể tích khí thoát ra
c. Tính thể tích khí oxi cần cho phản ứng cháy (biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí)
PTHH: \(C_2H_5OH+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2+3H_2O\)
Ta có: \(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{9,2}{46}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=0,4\left(mol\right)\\n_{O_2}=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{CO_2}=0,4\cdot22,4=8,96\left(l\right)\\V_{O_2}=0,6\cdot22,4=13,44\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
a, pthh:C2H5OH + 7/2O2-> 2CO2 + 3H2O(nhiệt độ cao)
b, ta có nC2H5OH=9,2/46=0,2 mol
từ PTHH:
C2H5OH+7/2O2->2CO2+3H2O
1mol 2mol
0,2mol x mol
=> 1/0,2=2/x<=>x=nCO2=0,4mol=> VCO2=0,4.22,4=8,96(L)
c,
có V không khí=11,2 L
oxi chiếm 1/5 thể tích không khí=> VO2=1/5.V(không khí)=1/5.11,2=2,24L
vậy thể tích oxi cần cho pư cháy là 2,24L
nhầm ý c(sửa đề thành tính V không khí cần dùng chứ)
=> VO2=1/5.V(không khí)=>8,96=1/5.V(không khí)
=> V không khí =44,8L
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam P trong khí O2 thu được 14,2 gam điphotphopentaoxit.
a. Viết PTHH
b. Tính giá trị của m.
c. Tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc).
d. Tính thể tích không khí cần thiết để có lượng oxi trên biết oxi chiếm 20% thể tích không khí.
Câu 2: Cho 13g kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric (dư).
a. Tính thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc).
b. Tính khối lượng magie clorua sau phản ứng.
b. Nếu dùng toàn bộ lượng khí hiđro sinh ra ở trên đem khử hoàn toàn đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao thì sau phản ứng thu được bao nhiêu gam đồng.
Câu 3:Khử hoàn toàn Sắt (III) oxit cần dùng 6,72 lít khí hidro (đktc).
a. Tính khối lượng sắt thu được.
b. Tính khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng.
Câu 4: Cho 4,6 gam Natri vào trong nước thu được dung dịch X và khí H2
a. Tính thể tích khí Hidro (đktc).
b. Tính khối lượng bazo tạo thành.
c. Dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển sang màu gì?
Câu 5: Cho m gam Bari oxit vào trong nước thu được 25,65 gam bari hidroxit
a. Viết PTHH.
b. Tính giá trị của m.
MN GIÚP MÌNH GIẢI VS Ạ
a) PTHH: 4P+5O2-----to---> 2P2O5
0,2 0,25 0,1
b)\(n_{P_2O_5}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{14,2}{142}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_P=n.M=0,2.31=6,2\left(gam\right)\)
c) \(V_{O_2}=n.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
Câu 2:
\(PTHH:Zn+2HCl\underrightarrow{t^o}ZnCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
a)\(V_{H_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b)\(m_{ZnCl_2}=n.M=\)0,2.136=27,2(gam)
c) PTHH:H2+CuO----to---> H2O+Cu
0,2 0,2 0,2 0,2
mCu=n.M=0,2.64=12,8(gam)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm CO và H2 bằng một lượng vừa đủ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, ngưng tụ sản phẩm thu được 12,6 gam H2O và 13,44 lít khí CO2(đktc)
a. PTHH
b. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A và thể tích O2 đã dùng
c. Tính tỉ khối của hỗn hợp A so với O2
a)
2CO + O2 --to--> 2CO2
2H2 + O2 --to--> 2H2O
b) \(n_{H_2O}=\dfrac{12,6}{18}=0,7\left(mol\right)\); \(n_{CO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: 2CO + O2 --to--> 2CO2
0,6<--0,3<------0,6
2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,7<--0,35<------0,7
=> \(\left\{{}\begin{matrix}V_{CO}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\\V_{H_2}=0,7.22,4=15,68\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
VO2 = (0,3 + 0,35).22,4 = 14,56 (l)
c) \(M_A=\dfrac{0,6.28+0,7.2}{0,6+0,7}=14\left(g/mol\right)\)
=> \(d_{A/O_2}=\dfrac{14}{32}=0,4375\)
Đốt cháy hoàn toàn một lượng khí hidro thu được 18g nước. Tính thể tích khí hidro đã bị đốt cháy ở đktc Giúp tớ vs ạ tớ đang cần để mai kiểm tra 🫰
\(n_{H_2O}=\dfrac{18}{18}=1\left(mol\right)\\ PTHH:2H_2+O_2\xrightarrow[]{t^0}2H_2O\\ n_{H_2}=n_{H_2O}=1mol\\ V_{H_2O}=1.22,4=22,4\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí metan (CH4) ở đktc: a. Tính thể tích không khí cần dùng. Biết rằng thể tích oxi chiếm 20% thể tích không khí b Tính số gam khí cacbondioxit thu được. GIÚP MÌNH VỚI, CẦN GẤP Ạ
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\\ n_{CH_4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=n_{CH_4}=0,2\left(mol\right)\\ n_{O_2}=2.n_{CH_4}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\\ a,V_{kk}=5.V_{O_2\left(đktc\right)}=5.\left(0,4.22,4\right)=44,8\left(l\right)\\ b,m_{CO_2}=0,2.44=8,8\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 3,1g photpho trong không khí ở Đktc a) Viết PTPỨ b) tính thể tích khí H2 tham gia phản ứng c) tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy lượng photpho trên
Phần b phải là thể tích O2 bạn nhé!