Đốt 11,2 gam bột sắt trong khí clo dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 32,5. B. 24,5. C. 162,5. D. 25,4.
mình cần lời giải chi tiết
Cho 11,2 gam bột sắt tác dụng với khí clo dư. Sau phản ứng thu được 32,5 gam muối sắt. Khối lượng khí clo tham gia phản ứng là
A. 21,3 gam
B. 20,50 gam
C. 10,55 gam
D. 10,65 gam
Dùng khí Hiđrô dư để khử hoàn toàn m gam bột sắt oxit, thu được 5,4 gam H2O.Hòa tan toàn bộ lượng sắt thu được ở trên bằng dung dịch HCl dư thì thu được 25,4 gam muối. Tìm công thức oxit sắt ? Tính giá trị m?
\(n_{FeCl_2}=\dfrac{25.4}{127}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5.4}{18}=0.3\left(mol\right)\)
\(Fe_xO_y+yH_2\underrightarrow{t^0}xFe+yH_2O\)
...........................\(x\) ..........\(y\)
...........................\(0.2\) ......\(0.3\)
\(\Rightarrow0.3x=0.2y\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{0.2}{0.3}=\dfrac{2}{3}\)
\(CT:Fe_2O_3\)
\(m_{Fe_2O_3}=0.2\cdot2\cdot160=64\left(g\right)\)
a) 2Fe + 3Cl2 --> 2FeCl3
nFe = 11,2/56 = 0,2 mol
Theo tỉ lệ phản ứng => nCl2 phản ứng = nFe.3/2 = 0,3 mol
=> mCl2 phản ứng = 0,3 . 71 = 21,3 gam.
b) Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
=> nHCl cần để phản ứng với 11,2 gam bột sắt tức 0,2 mol bột sắt = 0,4 mol
Mà CM = \(\dfrac{n}{V}\)=> VHCl = \(\dfrac{0,4}{2}\)= 0,2 lít
dùng H2 dư để khử hoàn toàn m gam bột sắt oxit, thu đc 5,4g nước.hòa tan toàn bộ lượng sắt thu được ở trên bằng dung dịch HCl dư thì thu được 25,4 gam muối. Tìm công thức của oxit sắt??tính giá trị của m??
đốt cháy hết m gam bột sắt cần lượng khí Cl2 tối thiểu là 3,36 lít (đktc), lượng muối thu được cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được tối đa m gam kết tủa, các phản ứng xẩy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 49,250
B. 38,745
C. 43,050
D. 59,250
Dùng H2 dư để khử hoàn toàn m gam bột sắt oxit, thu được 5,4 gam nước. Hoà tan toàn bộ lượng sắt thu được ở trên bằng dung dịch HCl dư thì thu được 25,4 gam muối. Tìm công thức oxit sắt ? Tính giá trị của M ?
Các bạn giải dùm mik nhanh nha !!!!! Mình cảm ơn
Gọi công thức hóa học của oxit sắt là FexOy
PTHH FexOy + y H2 ---> xFe + yH2O (1)
PTHH Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2(khí) (2)
Có n FeCl2 =25,4/127=0,2 (mol)
Từ (2) => n Fe = n FeCl2 = 0,2 (mol)
Từ (1) => n FexOy = \(\dfrac{n_{ }Fe}{x}\) = 0,2/x (mol) (*)
Có n H2O= 5,4/18=0,3 (mol)
Từ (1) => n FexOy = \(\dfrac{nH_2O}{y}\) = 0,3/y (mol) (**)
Từ (*) và (**) => \(\dfrac{0,2}{x}=\dfrac{0,3}{y}\) => x/y = 2/3
Vậy CTHH của oxit sắt là Fe2O3
Có n Fe2O3 = 0,3/y=0,3/3=0,1 (mol)
=> m Fe2O3 = 0,1.160=16 (g)
Cho 11,2 gam kim loại loại M hóa trị 3 tác dụng với clo dư thì thu được 32,5 gam muối. Hãy xác định kim loại M đã dùng.
Dùng khí H 2 dư để khử hoàn toàn m gam một oxit sắt, sau phản ứng thu được 5,4
gam nước. Lấy toàn bộ lượng kim loại thu được ở trên hòa tan vào dung dịch HCl dư thì
thu được 25,4 gam muối. Tìm công thức oxit sắt và tính giá trị của m?
Moi người giải thích từng bước cho em nếu đc,
em cảm ơn ạ
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\)
Bảo toàn O: \(n_{O\left(oxit\right)}=n_{H_2O}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{FeCl_2}=\dfrac{25,4}{127}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,2 <-------------- 0,2
CTHH của oxit FexOy
=> x : y = 0,2 : 0,3 = 2 : 3
CTHH Fe2O3
Đốt cháy hoàn toàn 0,36 gam Mg bằng khí clo dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 0,581.
B. 1,425.
C. 3,751.
D. 2,534.
Chọn đáp án B
nMg = 0,36/24 = 0,015 = nMgCl2 tạo thành Þ m = 0,015 x 95 = 1,425.