tìm công thức hoá học của hợp chất biết khối lượng phân tử 142 đvc thành phần phần trăm về khối lương như sau Na : 32,39% S: 22,54% còn lại là Oxi
Phân tích một hợp chất B,thấy phần trăm về khối lượng của các nguyên tố Na,S,O lần lượt là 32,39%;22,54% và 45,07%.Phân tử khối của B là:
a)222 b)142 c)126 d)110
các cậu giúp mk với
a) Muối A có chứa 32,39% Na; 22,54% S và còn lại là oxi. Tìm công thức phân tử của muối A, biết 1 phân tử A chỉ chứa 1 nguyên tử S
b) A thường tồn tại ở dạng muối ngậm nước B, biết phần trăm khối lượng trong B là 55,9%. Xác định công thúc muối B
c) Tính khối lượng B cần pha được 100ml dd A 1M
a) Muối A có chứa 32,39% Na; 22,54% S và còn lại là oxi. Tìm công thức phân tử của muối A, biết 1 phân tử A chỉ chứa 1 nguyên tử S
b) A thường tồn tại ở dạng muối ngậm nước B, biết phần trăm khối lượng trong B là 55,9%. Xác định công thúc muối B
c) Tính khối lượng B cần pha được 100ml dd A 1M
a) Gọi CTHH của muối A là NaxSyOz
%mO = 100% - 32,39% - 22,54% = 45,07%
Ta có x : y : z = \(\frac{32,39\%}{23}\) : \(\frac{22,54\%}{32}\) : \(\frac{45,07\%}{16}\)
= 1,4 : 0,7 : 2,8
= 2 : 1 : 4
\(\Rightarrow\) CTHH của A : Na2SO4
b) CTHH của B là Na2SO4 . aH2O
%mmuối = \(\frac{142}{142+18a}\) . 100%=55,9%
Giải pt ta đc: a = 6
=> Na2SO4 . 6H2O
a) Muối A có chứa 32,39% Na; 22,54% S và còn lại là oxi. Tìm công thức phân tử của muối A, biết 1 phân tử A chỉ chứa 1 nguyên tử S
b) A thường tồn tại ở dạng muối ngậm nước B, biết phần trăm khối lượng trong B là 55,9%. Xác định công thúc muối B
c) Tính khối lượng B cần pha được 100ml dd A 1M
gọi CTHH của A là NaxSyOz ta có 23x:32y:16z=32,29:22,54:45,07
=0,14:0,07:0,28
=2:1:4
-> CTHH :Na2SO4
b)Gọi CTHH của B là Na2SO4.nH2O
Ta có 142.100/142+18n=55,9%
->14200=55,9(142+18n)
->n=6
-> CTHH Na2SO4.6H2O
c) ta có nNa2SO4.6H2O=0,1.1=0,1(mol)
-> mNa2SO4.6H2O=250.0,1=25(g)
tìm CTHH của hợp chất, biết:
a/ khối lượng mol của hợp chất A là 142 gam,thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố: 32,39%Na;22,54%S;45,07%O
b/ khối lượng mol của hợp chất B là 123 gam, thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố: 58,5%C;4,1%H;11,4%N;26%O
c/ hợp chất C có khối lượng mol nặng gấp 23 lần khí hidro, thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố: 52,17%C; 13,05%H; 34,74%O
a)
-Đặt công thức: NaxSyOz
x=\(\dfrac{32,29.142}{23.100}\approx2\)
y=\(\dfrac{22,54.142}{32.100}\approx1\)
z=\(\dfrac{45,07.142}{16.100}\approx4\)
-CTHH: Na2SO4
Câu b này mình giải cách khác câu a:
nC:nH:nN:nO=\(\dfrac{\%C}{12}:\dfrac{\%H}{1}:\dfrac{\%N}{14}:\dfrac{\%O}{16}=\dfrac{58,5}{12}:\dfrac{4,1}{1}:\dfrac{11,4}{14}:\dfrac{26}{16}\)
nC:nH:nN:nO=4,875:4,1:0,81:1,625=6:5:1:2
-Công thức nguyên: (C6H5NO2)n
-Ta có: (12.6+5+14+16.2)n=123\(\Leftrightarrow\)123n=123\(\Leftrightarrow\)n=1
-CTHH: C6H5NO2
Câu c:
\(M_C=23.2=46đvC\)
nC:nH:nO=\(\dfrac{\%C}{12}:\dfrac{\%H}{1}:\dfrac{\%O}{16}=\dfrac{52,17}{12}:\dfrac{13,05}{1}:\dfrac{34,74}{16}\)
nC:nH:nO=4,3475:13,05:2,17125\(\approx\)2:6:1
-Công thức nguyên: (C2H6O)n
-Ta có: (12.2+6+16)n=46\(\Leftrightarrow\)46n=46\(\Leftrightarrow\)n=1
-CTHH: C2H6O
Hãy tìm công thức hoá học của những hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau : a, Hợp chất A có khối lượng mol phần tử là 58,5g/mol , thành phần các nguyên tố theo khối lượng : 60,68% CI và còn lại là Na. b, Hợp chất B có khối lượng mol phần tử là 106g/mol , thành phần các nguyên tố theo khối lượng : 43,4% Na ; 11,3% C và 45,3%O
b. Ta có: \(\%_{Na}=100\%-60,68\%=39,32\%\)
Gọi CTĐG của A là: NaxCly
Ta lại có: \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{\dfrac{39,32\%}{23}}{\dfrac{60,68\%}{35,5}}\approx\dfrac{1,7}{1,7}=\dfrac{1}{1}\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=1\end{matrix}\right.\)
Gọi CTHH của A là: \(\left(NaCl\right)_n\)
Theo đề, ta có: \(M_{\left(NaCl\right)_n}=\left(23+35,5\right).n=58,5\)(g/mol)
\(\Leftrightarrow n=1\)
Vậy CTHH của A là NaCl
b. Gọi CTĐG của B là: \(Na_aC_bO_c\)
Ta có: \(x:y:z=\dfrac{43,4\%}{23}:\dfrac{11,3\%}{12}:\dfrac{45,3\%}{16}\approx1,9:0,9:2,8\approx2:1:3\)
Gọi CTHH của B là: \(\left(Na_2CO_3\right)_t\)
Theo đề, ta có: \(M_{\left(Na_2CO_3\right)_t}=\left(23.2+12+16.3\right).t=106\)(g/mol)
\(\Leftrightarrow t=1\)
Vậy CTHH của B là Na2CO3
%O = 100% -%C -%H = 100% - 54,54% - 9,1% = 36,36%
\(M_X = 2M_{CO_2} = 2.44 = 88(đvC)\)
Số nguyên tử Cacbon = \(\dfrac{88.54,54\%}{12}= 4\)
Số nguyên tử Hidro = \(\dfrac{88.9,1\%}{1} = 8\)
Số nguyên tử Oxi = \(\dfrac{88.36,36\%}{16} = 2\)
Vậy CTPT của X : C4H8O2
Hợp chất A có thành phần % khối lượng các nguyên tố như sau : Na = 32,394%, S = 22,535%, O = 45,071 %. Xác định công thức hoá học của A. Biết khối lượng mol của hợp chất A là 142 g/mol
\(m_{Na}=\dfrac{32,394.142}{100}=46\left(g\right)=>n_{Na}=\dfrac{46}{23}=2\left(mol\right)\)
\(m_S=\dfrac{22,535.142}{100}=32\left(g\right)=>n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{45,071.142}{100}=64\left(g\right)=>n_O=\dfrac{64}{16}=4\left(mol\right)\)
=> CTHH: Na2SO4
Một hợp chất X có thành phần khối lượng của các nguyên tố là: 32,4% Na; 22,54%S và 45,1%O. Khối lượng mol của hợp chất bằng 142 gam. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất X
Gọi CTHH là \(Na_xS_yO_z\)
\(x:y:z=\dfrac{\%Na}{23}:\dfrac{\%S}{32}:\dfrac{\%O}{16}=\dfrac{32,4}{23}:\dfrac{22,54}{32}:\dfrac{45,1}{16}=1,41:0,74:2,82=2:1:4\)Vậy CTĐGN(công thức đơn giản nhất) là \(Na_2SO_4\)
Lại có: \(M_X=142đvC\)\(\Rightarrow\left(Na_2SO_4\right)_n=142\Rightarrow n=1\)
Vậy CTHH là \(Na_2SO_4\)