Sục 6,72 lít SO2 (đktc) vào 700 ml dung dịch KOH 1M. Tính khối lượng chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng ?
Sục 5,6 lít khí SO2 (đktc) vào 600 ml dung dịch KOH 1M. Khối lượng chất tan trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu gam?
A. 45,1 gam
B. 39,5 gam
C. 30 gam
D. 46,3 gam.
Tính khối lượng của chất trong dung dịch sau phản ứng khi cho
1/ 4,48 lít khí SO2 đkc vào 200 ml dung dịch NaOH 1M
2/ 6,72 lít khí SO2 đkc vào 200 ml dung dịch KOH 1M
\(1,n_{SO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ n_{KOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(T=\dfrac{0,2}{0,2}=1\) => Tạo duy nhất muối axit
PTHHH: NaOH + SO2 ---> NaHSO3
0,2------>0,2
=> mNaHSO3 = 0,2.104 = 20,8 (g)
\(2,n_{SO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ n_{KOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(T=\dfrac{0,2}{0,15}=\dfrac{4}{3}\) => Tạo cả 2 muối
PTHH:
2KOH + SO2 ---> K2SO3 + H2O
0,2------>0,1------>0,1
K2SO3 + SO2 + H2O ---> 2KHSO3
0,05<----0,01----------------->0,2
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{K_2SO_3}=0,05.158=7,9\left(g\right)\\m_{KHSO_3}=0,2.120=24\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
dẫn từ từ 6,72 lít khí so2 (đktc) vào một dung dịch có hoà tan 44,8g KOH. a) Xác định các chất có trong dung dịch sau phản ứng. b)Hãy tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng
a)
$n_{KOH} = \dfrac{44,8}{56} = 0,8(mol)$
$n_{SO_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)$
Ta thấy : $n_{KOH} : n_{SO_2} = 0,8 : 0,3 = 2,67 > 2$ nên dung dịch sau phản ứng có : $KOH$ dư ; $K_2SO_3$
b)
$n_{K_2SO_3} = n_{SO_2} = 0,3(mol)$
$\Rightarrow m_{K_2SO_3} = 0,3.158 = 47,4(gam)$
$n_{KOH\ dư} = 0,8 - 0,3.2 = 0,2(mol)$
$\Rightarrow m_{KOH\ dư} = 0,2.56 = 11,2(gam)$
Hấp thu hoàn toàn 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch KOH 0,9M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là?
A. 83,4 gam
B. 47,4 gam
C. 54,0 gam
D. 41,7 gam
dẫn từ từ 13,44 lít khí so2 (đktc) vào một dung dịch có hoà tan 44,8g KOH. a) Xác định các chất có trong dung dịch sau phản ứng. b)Hãy tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng
a, Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}=\dfrac{44,8}{56}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{KOH}}{n_{SO_2}}=1,3333\)
⇒ Dd sau pư gồm: K2SO3 và KHSO3.
b, PT: \(SO_2+2KOH\rightarrow K_2SO_3+H_2O\)
\(SO_2+KOH\rightarrow KHSO_3\)
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{K_2SO_3}=x\left(mol\right)\\n_{KHSO_3}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,6\\2x+y=0,8\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\left(mol\right)\\y=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{K_2SO_3}=0,2.158=31,6\left(g\right)\\m_{KHSO_3}=0,4.120=48\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch thu được trong các thí nghiệm sau:
a/ Sục 448 ml CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch Ca(OH)2 0,02M.
b/ Sục 4,032 lít SO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M.
Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít khí SO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được chất rắn Y. Thành phần phần trăm khối lượng của muối axit trong chất rắn Y là bao nhiêu?
A. 59,6%.
B. 69,5%.
C. 30,5%.
D. 40,4%.
Sục 6,72 lít C O 2 (đktc) vào 100 ml dung dịch X gồm C a O H 2 1M và NaOH 2M. Sau phản ứng thu được m 1 gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 100 ml dung dịch C a C l 2 1M; KOH 0,5M thu được m 2 gam kết tủa. Giá trị của m2 là:
A. 2 gam
B. 5 gam
C. 4 gam
D. 8 gam
Sục 4,48 lít SO2(đktc) vào 300 ml dung dịch KOH 1,2M thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối
trong dung dịch X?
\(n_{SO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ n_{KOH}=1,2\cdot0,3=0,36\left(mol\right)\\ PTHH:SO_2+2KOH\rightarrow K_2SO_3+H_2O\)
Vì \(\dfrac{n_{SO_2}}{1}>\dfrac{n_{KOH}}{2}\) nên SO2 dư
\(\Rightarrow n_{K_2SO_3}=\dfrac{1}{2}n_{KOH}=0,18\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{K_2SO_3}=0,18\cdot158=28,44\left(g\right)\)