Cho 9,2g hỗn hợp X gồm Mg và Fe hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thì thu được V lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho NaOH dư vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 14g chất rắn.
a, Tính phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong X
b, Tính giá trị của V
Cho một lượng dư Na2CO3 vào 200 ml dd H2SO4 thấy thoát ra một chất khí không màu. Cho toàn bộ khí đó vào 88 gam dd KOH 40%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dd thì thu được 57.6 gam hỗn hợp 3 muối khan. a) tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp thu được. b) tính CM dd H2SO4 đã dùng
hòa tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp A gồm CaO, CaCO3 bằng dung dịch Hcl vừa đủ, thu được dung dịch B và 4,48 lít khí CO2 (ở dktc), khí CO2 được dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được 29,55g kết tủa D. Đem cô cạn dung dịch B thu được 66,6g muối khan E
1/ Xác định khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
2/Xác định thể tích dung dịch Ba(OH)2 cần dùng để hòa tan vừa hết hỗn ho74p A nêu trên
4/ Tính thể tích dung dịch Ba(OH)2 cần dùng để hấp thụ lượng CO2 nêu trên? Đế kết tủa cực đại thể tích Ba(OH)2 cần dùng là nao nhiêu?
Cho 240 gam dung dịch NaOH 1M (D=1,2 g/ml) vào 50 ml dung dịch HCl 14,6% (D=1,1 g/ml), sau khi phản ứng xong thu được dung dịch X.
a. Xác định nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch X.
b.Tính khối lượng Al2O3 tối đa để hòa tan hết trong dung dịch X.
Hòa tan 23,1g hỗn hợp X gồm K và BaO vào 177,1g nước thì thu được 2,24l khí (đktc) và dung dịch Y
a, Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X
b, Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Y
c, Để trung hòa vừa đủ dung dịch Y cần V ml dung dịch HCl 0,5M. Tính V
Cho 23,9g hỗn hợp gồm MgCO3 và RCO3 tác dụng với 100g dung dịch H2SO4 loãng chưa rõ nồng độ. Sau phản ứng thu được dung dịch A, chất rắn B và 1,68 lít CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được3g muói khan, còn nung chất rắn B đến khối lượng không đổi được 20,3g chất rắn C và V lít CO2
a/ Tính nồng độ % dung dịch H¬2SO4 đã dùng.
b/ Khối lượng chất rắn B là bao nhiêu
c/ Xác định V.
d/ Nếu hỗn hợp ban đầu có tỉ lệ số mol của MgCO3 và RCO3 là 1: 2, hãy xác định kim loại R.
Dung dịch A chứa Ba(OH)2 1M , NaOH 1M , dung dịch B chứa NaHCO3. Trộn 100ml dung dịch A với 100ml dung dịch B sau khi phản ứng kết thúc thì thu được kết tủa và dung dịch C chỉ chứa một chất tan duy nhất
a, tính nồng độ mol/l của dung dịch B và C
b, hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch A . Tính khối lượng kết tủa sau khi pư kết thúc (xem pư xảy ra hoàn toàn)
Để 200g trung hòa dung dịch X chứa 15,2g hỗn hợp NaOH và KOH cần dùng V ml dung dịch HCl 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 20,75g hỗn hợp muối.
a, Tính V
b, Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X
c, Tính nồng độ mol/l của dung dịch X nếu khối lượng riêng của dung dịch X là 1,25 g/ml
Sục 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là bao nhiêu gam?
A. 19,7 gam.
B. 39,4 gam.
C. 59,1 gam.
D. 78,8 gam.