Cho đơn thức : A = 3 . \(\left(\frac{k^2+1}{k^2}\right).x^2y^4z^6\)
( k2 là hằng số khác 0 )
a, CMR A lớn hơn hoặc = 0 vs mọi x , y, z
b. Vs gt nào của x, y, z thì A = 0
Cho đơn thức:
\(A=3.\left(a^2+\frac{1}{a^2}\right)x^2y^4z^6\) với a là hằng số khác 0 0
a. Chứng tỏ rằng A luôn luôn không âm với mọi x,y,z
b. Với giá trị nào của x,y,z thì A=0
Cho đơn thức \(N=-3\left(\frac{1}{m}+m\right)x^2y^4z^6\)( với m là hằng số khác 0; x, y, z là biến ). Xác định m để đơn thức N :
a) Luôn dương với mọi x, y, z khác 0
b) Luôn âm với mọi x, y, z khác 0
Cho đơn thức:
\(A=3\left(a^2+\frac{1}{a^2}\right)x^2y^4z^6\) với \(a\) là hằng số khác \(0\)
a. Chứng tỏ rằng A luôn luôn không âm với mọi x,y,z
b. Với giá trị nào của x,y,z thì A=0
đơn thức là học ở lớp 7
các bài này có trong lớp 7
=>đó là bài lớp 7
=>đpcm
Cho đơn thức A=\(3\left(a^2+\dfrac{1}{a^2}\right)x^2y^4z^6\)với a là hằng số khác 0
a) Chứng minh A luôn luôn dương với mọi x, y, z
b) Với giá trị nào của x, y, z thì A = 0
lũy thừa của a,x,y,z đều chẵn nên tổng sẽ dương với mọi x,y,z
x = 0 hoặc y = 0 hoặc z = 0 thì cả tích bằng 0
Cho đơn thức \(A=3\left(a^2+\dfrac{1}{a^2}\right)x^2y^4z^6\) với A là hằng số khác 0
a) Chứng minh đơn thức A luôn luôn không âm với mọi biến x, y, z
b) Với giá trị nào của x, y, z thì A = 0
a) ta có \(a^2\ge0;\dfrac{1}{a^2}\ge0\Rightarrow a^2+\dfrac{1}{a^2}\ge0\)
suy ra \(3\left(a^2+\dfrac{1}{a^2}\right)\ge0;\)và \(x^2\ge0;y^4\ge0;z^6\ge0\Rightarrow x^2y^4z^6\ge0\)
suy ra \(A=3\left(a^2+\dfrac{1}{a^2}\right)x^2y^4z^6\ge0\)
vậy đơn thức A luôn luôn không âm với mọi biến x, y, z
b) muốn A = 0 thì (x;y;z) = (0;0;0)
Cho x>0, y>0,z>0,xyz=1. CMR \(P=\frac{x^2\left(y+z\right)}{y\sqrt{y}+2z\sqrt{z}}+\frac{y^2\left(z+x\right)}{z\sqrt{z}+2x\sqrt{x}}+\frac{z^2\left(x+y\right)}{x\sqrt{x}+2y\sqrt{y}}\) lớn hơn hoặc bằng 2
Áp dụng BĐT Cô si ta có:
\(x+y\ge2\sqrt{xy}=2\cdot\frac{1}{\sqrt{z}};y+z\ge2\sqrt{yz}=2\cdot\frac{1}{\sqrt{x}};z+x\ge2\sqrt{xz}=2\cdot\frac{1}{\sqrt{y}}.\)( vì xyz=1)
=> P\(\ge\)\(\frac{2x\sqrt{x}}{y\sqrt{y}+2z\sqrt{z}}\)+ \(\frac{2y\sqrt{y}}{z\sqrt{z}+2x\sqrt{x}}+\frac{2z\sqrt{z}}{x\sqrt{x}+2y\sqrt{y}}\)
Đặt \(\hept{\begin{cases}a=y\sqrt{y}+2z\sqrt{z}\\b=z\sqrt{z}+2x\sqrt{x}\\c=x\sqrt{x}+2y\sqrt{y}\end{cases}\left(a;b;c\ge0\right)}\)<=> \(\hept{\begin{cases}4a+b=2c+9z\sqrt{z}\\4b+c=2a+9x\sqrt{x}\\4c+a=2b+9y\sqrt{y}\end{cases}}\)
<=> \(\hept{\begin{cases}z\sqrt{z}=\frac{4a+b-2c}{9}\\x\sqrt{x}=\frac{4b+c-2a}{9}\\y\sqrt{y}=\frac{4c+a-2b}{9}\end{cases}}\)
Do đó:
P \(\ge\)\(\frac{2}{9}\cdot\left(\frac{4a+b-2c}{c}+\frac{4b+c-2a}{a}+\frac{4c+a-2b}{b}\right)\)
<=> P \(\ge\)\(\frac{2}{9}\left(4\left(\frac{a}{c}+\frac{b}{a}+\frac{c}{b}\right)+\left(\frac{b}{c}+\frac{c}{a}+\frac{a}{b}\right)-6\right)\)
<=> P \(\ge\frac{2}{9}\cdot\left(4\cdot3\cdot\sqrt[3]{\frac{a}{c}\cdot\frac{b}{a}\cdot\frac{c}{b}}+3\cdot\sqrt[3]{\frac{b}{c}\cdot\frac{c}{a}\cdot\frac{a}{b}}-6\right)\)( Áp dụng BĐT Cô si cho 3 số ko âm)
<=> P \(\ge\frac{2}{9}\left(12+3-6\right)=2\)( đpcm)
Dấu = khi x=y=z=1.
Cho đơn thức: \(A=\left(2a^2+\dfrac{1}{a^2}\right)x^2y^4z^6\left(a\ne0\right)\). Chọn câu đúng nhất:
A. Giá trị của A luôn không âm với mọi x, y
B. Nếu A = 0 thì x = y = z = 0
C. Chỉ có một giá trị của x để A = 0
D. Chỉ có một giá trị của y để A = 0
Cho \(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{1}{z}=0.\)CMR biểu thức sau luôn âm với mọi x với x,y,z khác 0
\(A=\left(\frac{x^2+y^2}{x^2y^2}-\frac{1}{z^2}\right)\left(\frac{x^2+z^2}{x^2z^2}-\frac{1}{y^2}\right)\left(\frac{y^2+z^2}{y^2z^2}-\frac{1}{x^2}\right)\)
ho dơn thức A=3.(a^2+1/a^2).x^2.y^4.z^6 với a là hằng số: chứng minh đơn thức A luôn khong âm với mọi x,y,z và với giá trị nào của x,y,z thì A=0
\(A=3\left(a^2+\left(\frac{1}{a}\right)^2\right)x^2y^4z^6\)
Ta có : \(a^2;\left(\frac{1}{a}\right)^2\ge0\forall a\Rightarrow3\left(a^2+\left(\frac{1}{a}\right)^2\right)\ge0\forall a\)
\(x^2;y^4;z^6\ge0\forall x;y;z\)
=> \(A=3\left(a^2+\left(\frac{1}{a}\right)^2\right)x^2y^4z^6\ge0\)
=> A luôn nhận giá trị không âm với mọi x, y, z
Để A = 0 => Ít nhất một giá trị = 0
=> Hoặc x = 0 ; y = 0 ; z = 0 thì A = 0