viết phản ứng cháy
a) ch4
b) c2h6
c) c2h4
d) c3h6
Câu 8: Biết 0,2 mol hiđrocacbon A làm mất màu 100ml dung dịch brom 2M. A là hiđrocacbon nào sau đây: *
A. C2H2
B. C2H6
C. C2H4
D. CH4
n Br2 = 0,1.2 = 0,2(mol) = n A
Suy ra A chứa 1 liên kết pi
Chọn đáp án C
\(n_{Br_2}=0.1\cdot2=0.2\left(mol\right)\)
\(n_A=n_{Br_2}=0.2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow A:anken\)
\(\Rightarrow C\)
Ta có: nBr2 = 0,1.2 = 0,2 (mol) = nA
⇒ A là anken.
Đáp án: C
Bạn tham khảo nhé!
người ta dùng 490 kg than để đốt lò chạy máy. sau khi lò nguội thấy còn 49 kg than chưa cháy
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b)Tính hiệu suất của phản ứng
a) \(C+O_2-^{t^o}\rightarrow CO_2\)
b) Do sau phản ứng thấy còn dư 49kg than chưa cháy
=> \(m_{C\left(pứ\right)}=490-49=441\left(kg\right)\)
=> \(H=\dfrac{441}{490}.100=90\%\)
Bài 1. a. Viết phương trình phản ứng của O2 với C, S, P, Al, Mg, CH4
b. Viết phương trình phản ứng của H2 với O2, CuO, Fe2O3, PbO
Bài 2. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a.Al + H2SO4 loãng
b.Mg + HCl
c.Fe + HCl
d.Zn + H2SO4 loãng
e.Fe + H2SO4 loãng
f.Al + HCl
Bài 1
a. C + O2 -> CO2
S + O2 -> SO2
4P + 5O2 -> 2P2O5
4Al + 3O2 -> 2Al2O3
2Mg + O2 -> 2MgO
CH4 + 2O2 -> CO2 + 2H2O
(Tất cả đều có ĐK pư là nhiệt độ)
b. 2H2 + O2 -> 2H2O
CuO + H2 -> Cu + H2O
Fe2O3 + 3H2 -> 2Fe + 3H2O
PbO + H2 -> Pb + H2O
Bài 2
a. 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
b. Mg + 2HCl -> H2 + MgCl2
c. Fe + 2HCl -> H2 + FeCl2
d. Zn + H2SO4 -> H2 + ZnSO4
e. Fe + H2SO4 -> H2 + FeSO4
f. 2Al + 6HCl -> 3H2 + 2AlCl3
Viết phương trình phản ứng cho dãy số chuyển hoá sau :
CH3COONa -> CH4->C2H2->C2H6->C2H5Br->C4H10->C3H6->C3H8 ->C3H7CL
\(CH_3COONa+NaOH\underrightarrow{CaO,t^o}CH_4+Na_2CO_3\)
\(2CH_4\underrightarrow{1500^oC}C_2H_2+3H_2\)
\(C_2H_2+2H_2\underrightarrow{Ni,t^o}C_2H_6\)
\(C_2H_6+Br_2\underrightarrow{t^o}C_2H_5Br+HBr\)
\(2C_2H_5Br+2Na\underrightarrow{t^o,xt}C_4H_{10}+2NaBr\)
\(C_4H_{10}\underrightarrow{t^o,xt}CH_4+C_3H_6\)
\(C_3H_6+H_2\underrightarrow{t^o,Ni}C_3H_8\)
\(C_3H_8+Cl_2\underrightarrow{as}C_3H_7Cl+HCl\)
cho các hiđrocacbon sau C2H2 C2H4 CH4 C2H6 C3H6 C3H8
a,Viết công thức cấu tạo của các chất trên
b, chất nào là chất có phản ứng đặc trưng là phản ứng thế Chất nào làm mất màu nước Brom.
Viết các phương trình xảy ra
a)
C2H2: \(CH\equiv CH\)
C2H4: \(CH_2=CH_2\)
CH4: \(CH_4\)
C2H6: \(CH_3-CH_3\)
C3H6: \(CH_2=CH-CH_3\) và một cái mạch vòng nữa bạn tự vẽ nhé :v
C3H8: \(CH_3-CH_2-CH_3\)
b)
Chất có đặc trưng là phản ứng thế: CH4, C2H6, C3H8
Chất làm mất màu nước brom: C2H2, C2H4, C3H6 (mạch thứ nhất)
Crackinh propan thu được 67,2 lít (đktc) hỗn hợp X gồm H2, C3H6, CH4, C2H4, C3H8. Dẫn toàn bộ X vào bình đựng dung dịch Br2 dư thì thấy có 160 gam brom phản ứng (biết rằng chỉ có C2H4, C3H6 phản ứng với Br2 và đều theo tỉ lệ số mol 1:1). Vậy % propan đã phản ứng là:
A. 20 %
B. 25%
C. 50 %
D. 75 %
Viết công thức cấu tạo của các chất sau:
a) CH4
b) C2H6
c) C3H6
d) C4H8
e) CuH10
a, H2=C=H2
b, CH3-CH3
c, CH3=CH-CH2
d, CH2-CH2-CH2-CH2
e, bạn nên coi lại đề
Để đốt cháy 4,7 gam hỗn hợp khí M gồm Hidro và Nitơ thì cần dùng 2,8 lít khí Oxi điều kiện tiêu chuẩn biết rằng khí nitơ không tham gia phản ứng cháy
a Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp M
b tính tỉ khối của hỗn hợp khí M đối với khí heli
a) nO2=\(\dfrac{2,8}{22,4}\)=0,125 mol
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,25<-0,125
=> mH2 = 0,25.2 = 0,5 (g)
=> mN2 = 4,7 - 0,5 = 4,2 (g)
nN2=\(\dfrac{4,2}{28}=0,15mol\)
=> ¯M=\(\dfrac{4,7}{0,15+0,25}\)=11,75 g\mol
dhh/He=\(\dfrac{11,75}{4}=\text{2 , 9375}\)
\(a)\\ C_3H_4 + 4O_2 \xrightarrow{t^o} 3CO_2 + 2H_2O\\ C_3H_8 + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 3CO_2 + 4H_2O\\ C_3H_6 + \dfrac{9}{2}O_2 \xrightarrow{t^o} 3CO_2 + 3H_2O\)
Coi X là C3Hx
Ta có : 12.3 + x = 21,2.2 ⇒ x = 6,4
\(n_X = \dfrac{15,9}{21,2.2} = 0,375(mol)\\ n_{CO_2} = 3n_X = 0,375.3 = 1,125(mol)\\ \Rightarrow m_{CO_2} = 1,125.44 = 49,5(gam)\\ n_{H_2O} = \dfrac{6,4}{2}.0,375 = 1,2(mol)\\ \Rightarrow m_{H_2O} = 1,2.18 = 21,6(gam)\)