Dùng lửa điện để đốt một hỗn hợp gồm 11,2 l H2 và 8 lít O2 a) tính thể tích nước ( dạng lỏng ) thu được sau phản ứng biết d H2O = 1g/ml b) Sau phản ứng chất nào cho dư . Tính khối lượng chất còn dư
Trong bình đốt khí, người ta dùng tia lửa điện để đốt hỗn hợp 11,2 lít hidro và 8 lít oxi:
a) Sau phản ứng chất nào còn dư? Với thể tích là bao nhiêu. Biết các thể tích đo ở điều kện tiêu chuẩn.
b) Tính khối lượng nước tạo thành.
n H2 (đktc) = 11,2 : 22,4 = 0,5 (mol)
n O2 (đktc) = 8 : 22,4 = 5/14 (mol)
PTHH: 2H2 + O2 ---> 2H2O
Mol ban đầu 0,5 5/14
Mol phản ứng 0.5 0,25 0,5
Mol sau phản ứng 0 3/28 0,5
a) sau phản ứng chất dư là O2
VO2 (đktc) = 3/28 . 22,4 = 73,472 (lít)
b) m h2o = 0,5 . 18 = 9 (g)
Trong bình đốt khí, người ta dùng tia lửa điện để đốt hỗn hợp gồm 11,2 lít hidro và 8 lít oxi. Sau phản ứng, chất nào còn dư? Với thể tích là bao nhiêu? Biết rằng các thể tích khí được đo ở đktc.
\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{8}{22,4}=\dfrac{5}{14}\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,5}{2}< \dfrac{\dfrac{5}{14}}{1}\) => H2 hết, O2 dư
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,5-->0,25
=> \(V_{O_2\left(dư\right)}=\left(\dfrac{5}{14}-0,25\right).22,4=2,4\left(l\right)\)
Dùng 9,408 lít O2 (đktc) đốt cháy 11,2 lít hỗn hợp (X) gồm H2 và CO trộn theo tỉ lệ thể tích 3:2
a) CMR (X) còn dư
b) Tính thể tích CO2 và khối lượng H2O sau phản ứng
\(n_{hh}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{O2}=\dfrac{9,408}{22,4}=0,42\left(mol\right)\)
\(O2+2H2\rightarrow2H2O\)
\(O2+2CO\rightarrow2CO2\)
Theo PT
\(n_{O2}=\dfrac{1}{2}n_{hh}=0,25\left(mol\right)\)
=>O2 dư
b) Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H2}=3x\\n_{CO}=2x\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow3x+2x=0,5\)
\(\Rightarrow x=0,1\)
\(n_{CO2}=n_{CO}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(n_{H2O}=n_{H2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H2O}=0,3.18=5,4\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt ^^
Hỗn hợp khí B có thể tích 22,4 lít (đktc) gồm H2 và O2. Tỉ khối của B so với H2 bằng 5,5. Đốt nóng hỗn hợp khí B để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng chất thu được sau phản ứng
Gọi số mol H2, O2 là a, b (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=\dfrac{22,4}{22,4}=1\\M_B=\dfrac{2a+32b}{a+b}=5,5.2=11\left(g/mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,7 (mol); b = 0,3 (mol)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,7}{2}>\dfrac{0,3}{1}\) => H2 dư, O2 hết
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,6<--0,3------->0,6
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2O}=0,6.18=10,8\left(g\right)\\m_{H_2\left(dư\right)}=\left(0,7-0,6\right).2=0,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy 11,2 lít khí Hiđro trong bình chứa 10,08 lít khí Oxi
a) Sau phản ứng, chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam?
b) Tính khối lượng sản phảm thu được
c) Tính khối lượng Kali pemanganat cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên
Cảm ơn bạn @anayuiky đã nhắc lỗi sai. Mình sửa lại ý c):
PTHH: \(2KMnO_4\rightarrow^{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
Theo phương trình \(n_{KMnO_4}=n_{O_2}.2=0,25.2=0,5mol\)
\(\rightarrow m_{KMnO_4}=0,5.\left(39+55+16.4\right)=79g\)
a. \(n_{H_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{11,2}{22,4}=0,5mol\)
\(n_{O_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{10,08}{22,4}=0,45mol\)
PTHH: \(2H_2+O_2\rightarrow^{t^o}2H_2O\)
Ban đầu: 0,5 0,45 mol
Trong pứng: 0,5 0,25 0,5 mol
Sau pứng: 0 0,2 0,5 mol
\(\rightarrow M_{O_2\left(dư\right)}=n.M=0,2.32=6,4g\)
b. Theo phương trình \(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,5mol\)
\(\rightarrow m_{H_2O}=n.M=0,5.18=9g\)
c. PTHH: \(2KMnO_4\rightarrow^{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
0,9 0,45 mol
\(\rightarrow n_{KMnO_4}=\frac{2}{1}n_{O_2}=\frac{0,45.2}{1}=0,9mol\)
\(\rightarrow m_{KMnO_4}=n.M=0,9.158=142,2g\)
ủa bạn ơi hình như câu c sai sai j á
Mình tưởng là:
PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,5<-----------------------------------0,25
=> mKMnO4 = 0,5.158 = 79(g)
1. Đốt cháy 12,15 gam Al trong bình chứa 6,72 lít khí O2 (ở đktc).a) Chất nào dư sau phản ứng? Có khối lượng bằng bao nhiêu?b) Chất nào được tạo thành? Có khối lượng bằng bao nhiêu?Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn2. Hỗn hợp khí gồm H2 và O2 có thể tích 4,48 lít (có tỉ lệ thể tích là 1:1).a) Tính thể tích mỗi khí hỗn hợp.b) Đốt cháy hỗn hợp khí trên chính bằng lượng khí oxi trong bình. Làm lạnhhỗn hợp sau phản ứng thu được khí A. Tính thể tích khí A. Biết phản ứng xảy rahoàn toàn và thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.Xem nội dung đầy đủ tại: https://www.123doc.net/document/1395347-de-thi-hoc-sinh-gioi-hoa-lop-8.htm
Cho 6,72(lít) khí H2 phản ứng với 8,96(lít) khí O2(các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
a) Sau phản ứng chất nào hết, chất nào dư, tính khối lượng chất dư?
b) Tính số phân tử H2O tạo ra sau phản ứng
c) Khối lượng O2 tham gia vào phản ứng trên được điều chế từ KMnO4 hãy tính khối lượng KMnO4 cần dùng
\(a,n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
bđ 0,3 0,4
pư 0,3 0,15
sau pư 0 0,25 0,3
=> H2 hết, O2 dư
\(m_{O_2\left(dư\right)}=0,25.32=8\left(g\right)\)
b) \(A_{H_2O}=0,3.6.10^{23}=1,8.10^{23}\left(phân.tử\right)\)
c) \(m_{O_2\left(pư\right)}=0,15.32=4,8\left(g\right)\)
PTHH: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,3<-------------------------------------0,15
\(\rightarrow m_{KMnO_4}=0,3.158=47,4\left(g\right)\)
Đốt cháy 11,2 lít khí Hiđro trong bình chứa 10,08 lít khí Oxi
a) Sau phản ứng, chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam?
b) Tính khối lượng sản phảm thu được
c) Tính khối lượng Kali pemanganat cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên
a) \(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,5}{2}< \dfrac{0,45}{1}\) => H2 hết, O2 dư
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,5-->0,25----->0,5
=> \(m_{O_2\left(dư\right)}=\left(0,45-0,25\right).32=6,4\left(g\right)\)
b) \(m_{H_2O}=0,5.18=9\left(g\right)\)
c)
PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,5<-----------------------------------0,25
=> \(m_{KMnO_4}=0,5.158=79\left(g\right)\)
Bài1:Đốt cháy 3,36(lít) H2 trong 2,24(lít) oxi.
a;Sau phản ứng chất nào dư,dư bao nhiêu?
b;Tính khối lượng nước thu được.
Bài2: Dẫn khí H2 qua 8(g) bột đồng(ll) oxi nung nóng thu được m(g) đồng
a;Viết PT,cho biết hiện tượng.
b;Tính m?
Bài3:Cho H2 khử 16(g) bột hỗn hợp Fe2o3 và CuO trong đó khối lượng CuO chiếm 25%
a;Tính KL kim loại thu được sau phản ứng.
b;Tính thể tích H2 tham gia vào phản ứng (đktc)
.........HELP ME!......