Đốt cháy 5,2 gam khí C2H2 ở đktc thu được a gam khí CO2
a. Tính a
b. Sục khí sinh ra vào nước vôi trong tính khối lượng kết tủa thu được.
Đốt cháy hoàn toàn V lít khí C4H10 (đktc). Toàn bộ sản phẩm cháy sục vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủA. Tính V và tính khối lượng nước thu được từ phản ứng cháy.
A. 8,96 lít
B. 4,48 lít
C. 2,24 lít
D. 8,69 lít
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
0,4 <- 40/100
C4H10 + 13/2 O2 -> 4 CO2 + 5 H2O
0,4
ð nC4H10 = 0,4 . 22,4 = 8,96 lít
Đốt cháy 4.48l CH4 ở đktc trong không khí . Khí CO2 thu được dẫn qua bình đựng nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa a. Viết PTHH xảy ra b. Tính m
a, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
b, \(n_{CH_4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=n_{CH_4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,1.100=10\left(g\right)\)
Dẫn một lượng khí CO2 thu được khi đốt cháy một hợp chất hữu cơ vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa và đun nóng nước lọc thu được thì tạo được thêm 2,5 gam kết tủa nữa. Tính thể tích khí CO2 ban đầu (đktc)?
A. 1,68 lít
B. 2,24 lít
C. 1,12 lít
D. 1,792 lít
Đáp án B
Ta có: n C a C O 3 l ầ n 1 = 5/100 = 0,05 mol;
n C a C O 3 l ầ n 2 = 2,5/100 = 0,025 mol
Do khi lọc kết tủa rồi đem đun nóng nước lọc thấy xuất hiện kết tủa nên CO2 phản ứng với nước vôi trong theo 2 PTHH sau:
CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3+ H2O
0,05← 0,05 mol
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
0,05← 0,025 mol
Ca(HCO3)2 → t 0 CaCO3+ CO2+ H2O
0,025 → 0,025 mol
→Tổng số mol CO2 ban đầu là:
n C O 2 = 0,05 + 0,05 = 0,1 mol→ V C O 2 = 2,24 lít
a, PT: \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{C_2H_4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=3n_{C_2H_4}=0,75\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,75.2,24=16,8\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=16,8.5=84\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{CO_2}=2n_{C_2H_4}=0,5\left(mol\right)\)
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
Theo PT: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{\downarrow}=m_{CaCO_3}=0,5.100=50\left(g\right)\)
\(m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,5.74=37\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{37.100}{2}=1850\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
a, Tính thể tích khí O2( đktc), thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 8,4 gam etilen b, Sản phẩm tạo thành dẫn qua dung dịch nước vôi trong. Tính khối lượng kết tủa thu được
nC2H4 = 8.4/0.3 (mol)
C2H4 + 3O2 -to-> 2CO2 + 2H2O
0.3_____0.9______0.6
VO2 = 0.9*22.4 = 20.16 (l)
Ca(OH)2 + CO2 => CaCO3 + H2O
__________0.6______0.6
mCaCO3 = 0.6*100 = 60 (g)
đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp khí và hơi ở đktc gồm C2H4 C2H6O C2H2 rồi lấy toàn bộ sản phẩm cháy cho vào nước vôi trong dư thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Theo CTHH: \(n_C=2n_{hh}=\dfrac{2,24}{22,4}.2=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\\ C_2H_6O+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O\\ 2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
Bảo toàn C: \(n_{CO_2}=n_C=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,2----->0,2
=> mkết tủa = 0,2.100 = 20 (g)
Để khử hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp CuO và PbO thì cần vừa đủ 0,84 gam khi CO. Hãy tính
a) Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
b) Thể tích khí sinh ra ở đktc?
c) Cho lượng khí sinh ra qua nước vôi trong sẽ thu được bao nhiêu gam kết tủa?
\(CuO+CO\rightarrow Cu+CO_2\)
..x..........x.........................
\(PbO+CO\rightarrow Pb+CO_2\)
..y........y........................
- Theo bài ra ta có hệ : \(\left\{{}\begin{matrix}80x+223y=3,83\\x+y=0,03\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,02\\y=0,01\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CuO}=1,6\\m_{PbO}=2,23\end{matrix}\right.\) ( g )
b, \(n_K=n_{CO_2}=x+y=0,03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V=0,672\left(l\right)\)
c, \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
........................0,03........0,03.............
\(\Rightarrow m_{kt}=3\left(g\right)\)
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=x\left(mol\right)\\n_{PbO}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(m_{CuO}+m_{PbO}=3,83\\ \Rightarrow80x+223y=3,83\left(1\right)\)
\(PTHH:CuO+CO\underrightarrow{t^o}Cu+CO_2\uparrow\\ \left(mol\right)......x\rightarrow..x....x.....x\\ PTHH:PbO+CO\underrightarrow{t^o}Pb+CO_2\uparrow\\ \left(mol\right)......y\rightarrow..y....y.....y\\ n_{CO}=\dfrac{0,84}{28}=0,03\\ \Rightarrow x+y=0,03\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hpt \(\left\{{}\begin{matrix}80x+223y=3,83\\x+y=0,03\end{matrix}\right.\)
Giải hpt ta được \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,02\\y=0,01\end{matrix}\right.\)
\(a,\left\{{}\begin{matrix}m_{CuO}=80.0,02=1,6\left(g\right)\\m_{PbO}=3,83-1,6=2,23\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(b,V_{CO_2}=\left(x+y\right).22,4=\left(0,02+0,01\right).22,4=0,672\left(l\right)\)
\(c,n_{CO_2}=x+y=0,02+0,01=0,03\left(mol\right)\\ PTHH:Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\\ \left(mol\right)................0,03\rightarrow0,03\\ m_{CaCO_3}=0,03.100=3\left(g\right)\)
nCO = 0.84/28 = 0.03 (mol)
Đặt nCuO= x (mol)
nPbO = y (mol)
Bảo Toàn e :
2x +2y = 0.06 (1)
Và : 80x + 223y =3.83(2)
Từ (1) và (2)
=> x = 0.02 ; y = 0.01
=> m PbO = 223 . 0,01 = 2.23 (g)
m CuO = 3,83 - 2,23 = 1.6 (g)
b. Bảo toàn nguyên tố C
=> n CO2 = 0.03 × 22.4 = 0.672 (l)
c. Bảo toàn nguyên tố C :
m CaCO3 = 100 × 0.03 = 3 (g)
Đốt cháy hoàn toàn a gam một amin (no, đơn chức, mạch hở) cần dùng 8,4 lít khí O2 (ở đktc) thu được khí CO2 và 6,3 gam hơi nước và khí N2. Sục sản phẩm cháy vào bình X đựng dung dịch nước vôi trong (dư), chỉ còn lại duy nhất một chất khí thoát ra. Khối lượng bình X tăng m gam. Giá trị m là
A. 8,8.
B. 18,3.
C. 15,1.
D. 20,0.
Chọn đáp án C
Vì amin no đơn chức mạch hở ⇒ CTTQ là CnH2n+3N
Ta có: CnH2n+3N + 6 n + 3 4 O2 → (n + 1,5) H2O + nCO2 + 1 2 N2
⇒ nO2 × (n + 1,5) = nH2O × (6n + 3) ÷ 4
⇔ 0,375 × (n + 1,5) = 0,35 × (1,5n + 0,75)
⇔ n = 2 ⇒ Amin có ctpt là C2H7N
⇒ nCO2 = 0,2 ⇒ mCO2 = 8,8 gam.
+ Mà mBình ↑ = mCO2 + mH2O = 8,8 + 6,3 = 15,1 gam
⇒ Chọn C
Đốt cháy hoàn toàn bột sắt đã dùng 2,24 lít O2 (đktc) thu được hỗn hợp gồm các oxit sắt và sắt dư
Khử sản phẩm bằng khí CO dư, khí đi ra sau phản ứng đem sục vào nước vôi trong dư, được kết tủa.
Khối lượng kết tủa thu được là?
số oxh của Fe cả quá trình k đổi..bảo toàn e =>nCaC03=nC02=n0=n02/2=0,05 mol
fe+o2→feo
feo+ co→ fe+ Co2
Co2+Ca(oh)2→CaCo3 + H2O