đun nóng 12,64g KMno4 sau 1 thời gian thu được 12,32g hỗn hợp rắn x. Hiệu suất của phản ứng nhiệt phân KMno4 là?
Phân huỷ 12,64g KMnO4 ở nhiệt độ thích hợp, sau một thời gian phản ứng thu được 11,68 chất rắn.a)Tính hiệu suất của phản ứng
b)Nếu đem phân tích chất rắn trên thì có bao nhiêu nguyên tử oxi
BTKL :
mO2 = 12.64 - 11.68 = 0.96 (g)
nO2 = 0.96/32 = 0.03 (mol)
nKMnO4(bđ) = 12.64/158 = 0.08 (mol)
nKMnO4(pư) = 2nO2 = 0.03*2 = 0.06 (mol)
H% = 0.06/0.08 * 100% = 75%
Chất rắn : KMnO4 dư , K2MnO4 , MnO2
=> 10 nguyên tử O
Trộn KMnO4, KClO3 với một lượng bột MnO2 trong bình kín thu được hỗn hợp rắn X. Lấy 52,55 gam X đem nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y (trong đó có 0,2 mol KCl và KCl chiếm 36,315% khối lượng) và V lít O2. Biết rằng KClO3 nhiệt phân hoàn toàn. Sau đó, cho toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với HCl đặc, dư, đun nóng, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 51,275 gam hỗn hợp muối khan. Hiệu suất quá trình nhiệt phân KMnO4 là
A. 62,5%
B. 91,5%
C. 75,0%
D. 80,0%
Nung nóng 31,205 gam hỗn hợp X gồm KMnO4, KClO3 và KClO2, sau một thời gian thu được khí oxi và 25,365 gam chất rắn Y gồm K2MnO4, MnO2, KMnO4, KCl. Để phản ứng hoàn toàn Y cần vừa đủ 2,0 lít dung dịch chứa HCl 0,4M thu được 4,844 lít khí Cl2 (đktc). Phần trăm KMnO4 bị nhiệt phân là
A. 75,72%.
B. 52,66%.
C. 73,47%.
D. 63,19%.
Nung m gam KMnO4 một thời gian thu được 116,8 g chất rắn và 6,72 lít O2.Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân KMnO4
nO2 = 6.72/22.4 = 0.3 (mol)
BTKL :
mKMnO4 = 116.8 + 0.3*32 = 126.4 (g)
nKMnO4 = 126.4/158 = 0.8 (mol)
2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
0.6_________________________0.3
H% = 0.6/0.8 * 100% = 75%
\(n_{O_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol) \\m = m_{chất\ rắn} + m_{O_2} = 116,8 + 0,3.32 = 126,4(gam)\\ 2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ n_{KMnO_4} = 2n_{O_2} = 0,3.2 = 0,6(mol)\\ H = \dfrac{0,6.158}{126,4}.100\%= 75\%\)
Đun nóng 48,2 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3 sau một thời gian thu được 43,4 gam hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với HCl đặc, sau phản ứng thu được 15,12 lít Cl2 (đktc) và dung dịch gồm MnCl2, KCl và HCl dư. Số mol HCl phản ứng là
A. 1,9.
B. 2,4.
C. 2,1.
D. 1,8.
Nhiệt phân 15,8 gam KMnO4 thu được hỗn hợp chất rắn X có khối lượng 14,52 gam. Tính hiệu suất phản ứng?
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{15,8}{158}=0,1mol\)
Gọi \(n_{KMnO_4}=x\)
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
x 1/2 x 1/2 x ( mol )
Ta có:
\(158\left(0,1-x\right)+\dfrac{1}{2}x\left(197+87\right)=14,52\)
\(\Leftrightarrow x=0,08mol\)
\(H=\dfrac{0,08}{0,1}.100=80\%\)
Nung 43,3 gam hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3. Sau một thời gian thu được khí X và chất rắn Y. Nguyên tố Mn chiếm 24,103% khối lượng chất rắn Y. Tính khối lượng của KMnO4 và KClO3 trong hỗn hợp ban đầu. Biết hiệu suất các phản ứng đều đạt 90%.
Gọi n KMnO4 = a
n KClO3 = b ( mol )
--> 158a + 122,5 b = 43,3
PTHH :
\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\)
0,9b 1,35b
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
0,9a 0,45a
\(\%Mn=\dfrac{55a}{43,3-32\left(0,45a+1,35b\right)}=24,103\%\)
\(\rightarrow a=0,15\)
\(b=0,16\)
\(m_{KMnO_4}=0,15.158=23,7\left(g\right)\)
\(m_{KClO_3}=0,16.122,5=19,6\left(g\right)\)
Đun nóng 22,12 gam KMnO4 thu được 21,26 gam hỗn hợp rắn. Cho hốn hợp rắn tác dụng với dung dịch HCl đặc thì lượng khí clo thoát ra là (hiệu suất phản ứng 100%)
A. 0,17 mol.
B. 0,49 mol.
C. 0,26 mol.
D. 0,29 mol.
Đun nóng 48,2 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3, sau một thời gian thu được 43,4 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, sau phản ứng thu được 15,12 lít Cl2 (đktc) và dung dịch gồm MnCl2, KCl và HCl dư. Số mol HCl phản ứng là
A. 1,9
B. 2,4
C. 1,8
D. 2,1