Cho m(g) Al tác dụng 600(ml) d2 HCl 2 (M) . Xác định m
cho m(gam) Al tác dụng d2 HCl dư 10,08(l) H2 điều kiện tiêu chuẩn ,Xác định m
\(n_{H_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45(mol)\\ 2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ \Rightarrow n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,3(mol)\\ \Rightarrow m_{Al}=0,3.27=8,1(g)\)
Cho 35 (g) hỗn hợp X chứa Fe, Cu, Al tác dụng vừa đủ với 400 (ml) dung dịch HCl 1,5 (M) thu được m (g) hỗn hợp muối X và V (ml) khí (đkc). Xác định m (g) và V (ml).
\(n_{HCl}=1,5.0,4=0,6(mol)\\ X+HCl\to muối+H_2\)
Bảo toàn H: \(n_{H_2}=\dfrac{n_{HCl}}{2}=0,3(mol)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72(l)\\BTKL:m_A+m_{HCl}=m_{muối}+m_{H_2}\\ \Rightarrow m_{muối}=35+0,6.36,5-0,3.2=56,3(g)\)
cho 25,3 g hỗn hợp A gồm Al, Mg tác dụng vừa đủ với 400 (ml) dung dịch HCl 2,75 (M) thu được m g hỗn hợp muối X và V (ml) khí (đktc).Xác định m (g) và V (ml)
giải rõ ràng ra dùm mình cần gấp tối nay lúc 11h mình cần rất gấp giúp dùm mình
nHCl = 0.4 * 2.75 = 1.1 (mol)
=> nH2 = nHCl/2 = 0.55 (mol)
VH2 = 12.32 (l)
BTKL :
mA + mHCl = mX + mH2
25.3 + 1.1*36.5 = mX + 1.1
=> mX = 64.35 (g)
m(g) MnO2 tác dụng d2 HCl dư 6,72l Cl2 đktc . Xác định V Cl2
\(n_{Cl_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ PTHH:MnO_2+4HCl\rightarrow MnCl_2+2H_2O+2Cl_2\)
\(n_{MnO_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=\dfrac{1}{2}.0,3=0,15\left(mol\right)\\ \rightarrow m_{MnO_2}=0,15.87=13,05\left(g\right)\)
Cho m(g) FeO,Fe2O3,Fe3O4 có số mol FeO bằng số mol Fe2O3 tác dụng đủ 200 (ml) dung dịch HCl 2(M). xác định m
Quy đổi hỗn hợp thành : Fe3O4
\(n_{HCl}=0.2\cdot2=0.4\left(mol\right)\)
\(Fe_3O_4+8HCl\rightarrow2FeCl_3+FeCl_2+4H_2O\)
\(0.05.........0.4\)
\(m=0.05\cdot232=11.6\left(g\right)\)
Cho 25,3 (g) hỗn hợp A gồm Al, Fe, Mg tác dụng vừa đủ với 400 (ml) dung dịch HCl
2,75 (M) thu được m (g) hỗn hợp muối X và V (ml) khí (đkc). Xác định m (g) và V (ml).
\(nHCl=V_{HCl}\times CM_{HCl}=1.1mol\)
Bảo toàn nguyên tố: \(\dfrac{1}{2}nHCl=nH2=0.55mol\)
\(\Rightarrow V_{H2}=0.55\times22.4=12.32l\)
\(\Rightarrow m_{\left(muoi\right)}=m_{KL}+m_{Cl^-}=25.3+1.1\times35.5=64.35g\)
Cho Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCL, thu được 1344 ml H2 (đktc). Tính:
a)m ACL3 b)m Al c)m HCL (2 cách)
\(n_{H_2}=\dfrac{1344}{1000}:22,4=0,06mol\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,04 0,12 0,04 0,06
a)\(m_{AlCl_3}=0,04\cdot133,5=5,34\left(g\right)\)
b)\(m_{Al}=0,04\cdot27=1,08\left(g\right)\)
c)Cách 1: \(m_{HCl}=0,12\cdot36,5=4,38\left(g\right)\)
Cách 2: \(m_{H_2}=0,06\cdot2=0,12\left(g\right)\)
BTKL: \(m_{Al}+m_{HCl}=m_{AlCl_3}+m_{H_2}\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=5,34+0,12-1,08=4,38\left(g\right)\)
Đổi 1344ml = 1,344 lít
Ta có: \(\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2
a. Theo PT: \(n_{AlCl_3}=\dfrac{2}{3}.n_{H_2}=\dfrac{2}{3}.0,06=0,04\left(mol\right)\)
=> \(m_{AlCl_3}=0,04.133,5=5,34\left(g\right)\)
b. Theo PT: \(n_{Al}=n_{AlCl_3}=0,04\left(mol\right)\)
=> \(m_{Al}=0,04.27=1,08\left(g\right)\)
c. C1: Theo PT: \(n_{HCl}=2.n_{H_2}=2.0,06=0,12\left(mol\right)\)
=> \(m_{HCl}=0,12.36,5=4,38\left(g\right)\)
C2: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{Al}+m_{HCl}=m_{AlCl_3}+m_{H_2}\)
=> \(m_{HCl}=m_{AlCl_3}+m_{H_2}-m_{Al}=5,34+0,06.2-1,08=4,38\left(g\right)\)
Cho 0,72 g một kim loại M tác dụng hết với dung dịch HCL dư thu được 672 ml khí H2 đktc . Xác định tên kim loại đó
\(n_{H_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
PTHH: 2M + 2nHCl → 2MCln + nH2
Mol: \(\dfrac{0,06}{n}\) 0,03
\(M_M=\dfrac{0,72}{\dfrac{0,06}{n}}=12n\)
Do M là kim loại nên có hóa trị I,ll,lll
n | l | ll | lll |
MM | 12 | 24 | 36 |
Kết luận | loại | thỏa mãn | loại |
⇒ M là magie (Mg)
Giups mình bài 2 nữa!
Bài 1: Cho 4g hỗn hợp hai chất là R( hoá trị 2) và M(hoá trị 3) tác dụng với 170 ml dung dịch HCl 2M a) tính khối lượng muối khan thu được b) tính thể tích khí H2 (đktc) c) M(hoá trị 3 ) là Al .Xác định R,biết số mol của Al gấp 5 lần số mol của R
Bài 2: Làm sao để biết các nguyên tố hóa học nào là ở dạng khí. Và chỉ số 2 dùng khi nào