Đốt cháy hoàn toàn 120g FeS2 trong KK a.Viết PTHH b.Tính VO2 (đktc) cần dùng biết O2 lấy dư 10% so vs lí thuyết c.Tính m sản phẩm thu đc nếu Hiệu suất H=80% Lớp 8
Đốt cháy hoàn toàn 120g FeS2 trong KK a.Viết PTHH b.Tính VO2 (đktc) cần dùng biết O2 lấy dư 10% so vs lí thuyết c.Tính m sản phẩm thu đc nếu Hiệu suất H=80%
nFeS2 = 120/120 = 1 (mol)
PTHH: 4FeS2 + 11O2 -> (t°) 2Fe2O3 + 8SO2
Mol: 1 ---> 2,75 ---> 0,5 ---> 2
VO2 = 2,75/(100% - 10%) . 22,4 = 616/9 (l)
msp = (0,5 . 160 + 8 . 64) . 80% = 437,6 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 120g FeS2 trong KK a.Viết PTHH
b.Tính VO2 (đktc) cần dùng biết O2 lấy dư 10% so vs lí thuyết
c.Tính m sản phẩm thu đc nếu Hiệu suất H=80%
nFeS2 = 120/120 = 1 (mol)
PTHH: 4FeS2 + 11O2 -> (t°) 2Fe2O3 + 8SO2
Mol: 1 ---> 2,75 ---> 0,5 ---> 2
VO2 = 2,75/(100% - 10%) . 22,4 = 616/9 (l)
msp = (0,5 . 160 + 8 . 64) . 80% = 437,6 (g)
Mik bt ko liên quan nhưng bạn nào giỏi hóa 8 giúp mik với ạ
Cho 6,2g Photpho cháy trong không khí
a.Viết PTHH.
b.Tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc.
c.Tính thể tích không khí cần dùng ở đktc.
d.Tính khối lượng sản phẩm thu được.
PTHH : phương trình hóa học
đktc : điều kiện tiêu chuẩn
câu 2
Dùng một lượng pemanganat nhiệt phân để thu được 5,6 lít khí oxi ở đktc
a.Viết PTHH
b.Tính khối lượng kali pemanganat phản ứng biết hiệu suất phản ứng đạt 80%
Giúp mk nha
Đốt cháy hết 2,6g C2H2 trong bình chứa khí O2.
a.Tính Vo2 cần dùng (đktc)
b.Tính m sản phẩm sinh ra ?
\(n_{C_2H_2}=\dfrac{2,6}{26}=0,1\left(mol\right)\\ 2C_2H_2+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)4CO_2+2H_2O\\ a,n_{O_2}=\dfrac{5}{2}.n_{C_2H_2}=\dfrac{5}{2}.0,1=0,25\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\\ b,n_{CO_2}=\dfrac{4}{2}.n_{C_2H_2}=\dfrac{4}{2}.0,1=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CO_2}=0.2.44=8,8\left(g\right)\\ n_{H_2O}=n_{C_2H_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{H_2O}=0,1.18=1,8\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{sp}=m_{CO_2}+m_{H_2O}=8,8+1,8=10,6\left(g\right)\)
Đốt cháy hết 6g quặng sắt pirit (FeS2) trong không khí
a.Tính m sản phẩm thu đc
b.Tính V không khí cần dùng (đktc)
\(a,n_{FeS_2}=\dfrac{m_{FeS_2}}{M_{FeS_2}}=\dfrac{6}{120}=0,05\left(mol\right)\\ 4FeS_2+11O_2\rightarrow\left(t^o,xt\right)2Fe_2O_3+8SO_2\uparrow\\ n_{Fe_2O_3}=\dfrac{2}{4}.n_{FeS_2}=\dfrac{2}{4}.0,05=0,025\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Fe_2O_3}=160.0,025=4\left(g\right)\\ n_{SO_2}=\dfrac{8}{4}.n_{FeS_2}=\dfrac{8}{4}.0,05=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{SO_2}=0,1.64=6,4\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{sp}=m_{Fe_2O_3}+m_{SO_2}=4+6,4=10,4\left(g\right)\\ b,n_{O_2}=\dfrac{11}{4}.n_{FeS_2}=\dfrac{11}{4}.0,05=0,1375\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=0,1375.22,4=3,08\left(l\right)\\ \Rightarrow V_{kk\left(đktc\right)}=3,08.5=15,4\left(l\right)\)
\(pthh:4FeS_2+11O_2\overset{t^o}{--->}2Fe_2O_3+8SO_2\uparrow\)
a. Ta có: \(n_{FeS_2}=\dfrac{6}{120}=0,05\left(mol\right)\)
Theo pt: \(n_{O_2}=\dfrac{11}{4}.n_{FeS_2}=\dfrac{11}{4}.0,05=0,1375\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{sản.phẩm.thu.được}=6+0,1375.32=10,4\left(g\right)\)
b. Ta có: \(V_{O_2}=0,1375.22,4=3,08\left(lít\right)\)
Mà: \(V_{O_2}=\dfrac{1}{5}V_{kk}\)
\(\Rightarrow V_{kk}=3,08.5=15,4\left(lít\right)\)
a: \(4FeS_2+11O_2\rightarrow2Fe_2O_3+8SO_2\uparrow\)
\(n_{FeS_2}=\dfrac{6}{129}\)(mol)
\(\Leftrightarrow n_{Fe_2O_3}=\dfrac{3}{129}\left(mol\right)\)
\(m_{Fe_2O_3}=\dfrac{3}{129}\cdot178=\dfrac{178}{43}\left(g\right)\)
b: \(n_{O_2}=\dfrac{2}{129}\left(mol\right)\)
\(V=n\cdot22.4=\dfrac{2}{129}\cdot22.4=\dfrac{224}{645}\left(lít\right)\)
\(n_{hhk}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{26,88}{22,4}=1,2\left(mol\right)\)
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\\n_{C_2H_4}=y\end{matrix}\right.\) ( mol ) \(\Rightarrow n_{hhk}=x+y=0,5\left(1\right)\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
x 2x ( mol )
\(C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\)
y 3y ( mol )
\(\rightarrow n_{O_2}=2x+3y=1,2\left(2\right)\)
\(\left(1\right);\left(2\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\%V_{CH_4}=\dfrac{0,3}{0,5}.100=60\%\)
\(\%V_{C_2H_4}=100-60=40\%\)
đốt cháy hoàn toàn lượng bột nhôm (Al) cần dùng 7,437L khí oxygen (O2) ở điều kiện chuẩn
a) Lập PTHH của phản ứng trên
b) tính khối lượng chất sản phẩm thu được
c) nếu giả sử trong phản ứng chỉ thu được 18,36 g sản phẩm thì hiệu suất phản ứng trên là bao nhiêu
a, \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
b, \(n_{O_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2O_3}=0,2.102=20,4\left(g\right)\)
c, \(H=\dfrac{18,36}{20,4}.100\%=90\%\)
Nung nóng hoàn toàn 24,5 gam KCLO3 trong ống nghiệm sau 1 thời gian thu được chất rắn và giải phóng khi O2. a.Viết pthh b.Tính thể tích O2 thu được sau phản ứng (đkc) c.Tính khối lượng chất rắn có trong sản phẩm
\(n_{KClO_3}=\dfrac{24,5}{122,5}=0,2mol\)
\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)
0,2 0,2 0,3 ( mol )
\(V_{O_2}=0,3.24,79=7,437l\)
\(m_{KCl}=0,2.74,5=14,9g\)
4.Hổn hợp khí X gồm CH4 và C2H4. Cho toàn bộ X phản ứng với dd Br2 dư thu được 37,6 gam dibrom etan.Mặt khác, đốt cháy hết X cần dùng 16,8 lít O2 đktc
a.Viết pthh
b.Tính % số mol mỗi khí
X gồm: CH4 và C2H4
C2H4 + Br2 => C2H4Br2
mC2H4Br2 = m/M = 37.6/188 = 0.2 (mol)
Theo phương trình ==> nC2H4 = 0.2 (mol)
CH4 + 2O2 => CO2 + 2H2O (1)
C2H4 + 3O2 => 2CO2 + 2H2O (2)
nC2H4 = 0.2 (mol) => nCO2(2) = 0.6 (mol)
VCO2 = 16.8 (l) => nCO2 = 16.8/22.4 = 0.75 (mol)
==> nCO2 (1) = 0.75 - 0.6 = 0.15 (mol)
==> nCH4 = 0.075 (mol)
Ta có: nCH4 = 0.075 (mol), nC2H4 = 0.2 (mol)
===> nhh = 0.275 (mol)
%nCH4 = 27.27%, %nC2H4 = 72.73%