Hãy kể tên các cảnh quan chính của Bắc Mỹ Cảm ơn ạ!💗
Dựa vào hình 14.1 và thông tin trong bài, em hãy:
- Kể tên các sông và hồ chính ở Bắc Mỹ.
- Nhận xét đặc điểm phân bố mạng lưới sông ngòi của Bắc Mỹ.
- Các sông và hồ chính ở Bắc Mỹ.
+ Sông lớn: Xanh Lô-răng, Mi-xi-xi-pi, Ri-ô Gran-đê,...
+ Hồ: vùng Hồ Lớn gồm 5 hồ (hồ Thượng, Hu-rôn, Mi-si-gân, Ê-ri và Ôn-ta-ri-ô).
- Đặc điểm phân bố mạng lưới sông ngòi của Bắc Mỹ:
+ Mạng lưới sông khá dày đặc và phân bố khắp lãnh thổ.
+ Chế độ nước sông khá đa dạng do được cung cấp nước từ nhiều nguồn: mưa, tuyết và băng tan.
Quan sát hình 2, hãy:
- Xác định trên bản đồ các trung tâm kinh tế quan trọng ở Bắc Mỹ.
- Kể tên các ngành kinh tế ở một số trung tâm.
– Các trung tâm kinh tế quan trọng ở Bắc Mỹ:
+ Khu vực phía tây ven biển Thái Bình Dương: Van-cu-vơ, Xan-phran-xi-cô, Lốt-an-giơ-lét.
+ Khu vực phía đông ven biển Đại Tây Dương: Niu-Oóc, Oa-sinh-tơn, Tô-rôn-tô, Môn-trê-an, Si-ca-gô.
+ Khu vực phía Nam: Hau-xtơn, Niu Oóc-lin.
– Các ngành kinh tế ở một số trung tâm:
(Em có thể lấy vài trung tâm điển hình, không cần ghi tất cả)
+ Van-cu-vơ: sản xuất giấy, điện tử – viễn thông, hải cảng, du lịch và chế biến nông sản.
+ Xan-phran-xi-cô: Cơ khí, hải cảng, đóng tàu, ngân hàng, hóa chất, hàng không và điện tử – viễn thông.
+ Lốt-an-giơ-lét: hàng không, đóng tàu, chế biến nông sản, hải cảng, dệt may, du lịch, điện tử – viễn thông, sản xuất ô tô, ngân hàng, sản xuất máy bay.
+ Niu-Oóc: luyện kim đen, chế biến nông sản, ngân hàng, dệt may, du lịch, hóa chất, điện tử – viễn thông, hàng không.
+ Oa-sinh-tơn: sản xuất máy bay, chế biến nông sản, dệt may, hóa chất, hải cảng, điện tử – viễn thông.
+ Tô-rôn-tô: luyện kim đen, chế biến nông sản, hóa chất, sản xuất ô tô, cơ khí.
+ Môn-trê-an: sản xuất máy bay, chế biến nông sản, dệt may, ngân hàng, du lịch, hóa chất, điện tử – viễn thông, hàng không.
+ Si-ca-gô: luyện kim đen, ngân hàng, chế biến nông sản, hóa chất, cơ khí.
+ Hau-xtơn: luyện kim đen, hóa chất, điện tử – viễn thông, đóng tàu, sản xuất máy bay.
+ Niu Oóc-lin: luyện kim màu, hóa chất, sản xuất máy bay.
bắc phi tiếp giáp, bao nhiêu quốc gia, kể tên, đặc điểm địa hình , khí hậu , cảnh quan tự nhiên. Về dân cư xã hội : Tìm hiểu về đặc điểm dân cư, chủng tộc , tôn giáo , các hoạt động kt chính
Tham khảo: https://vi.wikipedia.org/wiki/B%E1%BA%AFc_Phi
Dựa vào hình 15, hãy kể tên và nhận xét sự phân bố của các đô thị từ 5 triệu dân trở lên ở Bắc Mỹ.
- Các đô thị từ 5 triệu dân trở lên ở Bắc Mỹ: Mi-a-mi, Đa-lát, Hiu-xtơn, Át-lan-ta, Oa-sinh-tơn, Phi-la-den-phi-a, Niu Y-oóc, Lốt An-giơ-lét, Si-ca-gô, Tô-rôn-tô.
- Các đô thị từ 5 triệu dân trở lên của Bắc Mỹ tập trung chủ yếu ở duyên hải Thái Bình Dương và phía nam Hoa Kỳ do sự phát triển của các ngành công nghiệp kĩ thuật cao ở các khu vực này.
Dựa vào hình 14.1 và thông tin trong bài, em hãy:
- Kể tên các cao nguyên, bồn địa, dãy núi và đồng bằng Bắc Mỹ.
- Trình bày sự phân hóa địa hình Bắc Mỹ theo chiều đông - tây.
- Các cao nguyên, bồn địa, dãy núi và đồng bằng Bắc Mỹ:
+ Cao nguyên: CN. La-bra-đô, CN. Cô-lô-ra-đô,...
+ Bồn địa Lớn.
+ Dãy núi: D. A-la-xca, D. Mác-ken-di, D. Bruc-xơ, D. A-pa-lat, D. Nê-va-đa,...
+ Đồng bằng: ĐB. Trung Tâm, ĐB. Duyên hải vịnh Mê-hi-cô, ĐB. Duyên hải Đại Tây Dương,...
- Theo chiều đông - tây, địa hình Bắc Mỹ phân hóa thành 3 khu vực:
+ Miền núi thấp và trung bình ở phía đông: gồm dãy núi già A-pa-lát, cao nguyên La-bra-do.
+ Miền đồng bằng: khu vực rộng lớn ở giữa, cao trung bình 200 - 500 m, thấp dần từ tây bắc xuống đông nam, gồm ĐB. Ca-na-đa, ĐB. Lớn, ĐB. Trung Tâm và đồng bằng duyên hải.
+ Núi cao: phân bố ở phía tây, địa hình hiểm trở nhất Bắc Mỹ, kéo dài 9 000 km theo chiều bắc nam.
- Dựa vào hình 2.1 và 3.1, em hãy cho biết:
- Tên các đới cảnh quan của châu Á theo thứ tự từ bắc xuống nam dọc theo kinh tuyến 80o0Đ.
- Tên các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa và các cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa khô hạn.
- Các đới cảnh quan của châu Á theo thứ tự từ bắc xuống nam dọc theo kinh tuyến 80o0Đ. Đài nguyên, rừng lá kim, thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc, cảnh quan, cảnh quan núi cao, xavan và cây bụi, rừng nhiệt đới ẩm.
- Các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa: rừng hỗn hợp và rừng lá rộng, thảo nguyên (ôn đới gió mùa), rừng cận nhiệt đới ẩm (rừng nhiệt đới gió mùa), nhiệt đới ẩm, xavan và cây bụi (nhiệt đới gió mùa).
- Các cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa khô hạn: rừng lá kim, thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc, cảnh quan núi cao.
Đọc thông tin và quan sát các hình 7, 8, em hãy:
- Kể tên một số lễ hội tiêu biểu ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
- Giới thiệu một số nét chính về lễ hội truyền thống ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
Tham khảo!
- Một số lễ hội tiêu biểu ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ là: hội Lim (ở Bắc Ninh), hội chùa Hương (ở huyện Mỹ Đức, Hà Nội); hội Gióng (ở huyện Gia Lâm, Hà Nội), lễ hội Phủ Giày (ở Nam Định)...
- Một số nét chính về lễ hội truyền thống ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ:
+ Các lễ hội thường được tổ chức vào mùa xuân để cầu cho mọi người đều được mạnh khoẻ, mùa màng bội thu....
+ Trong các lễ hội, người dân mặc trang phục truyền thống, tổ chức tế lễ và nhiều hoạt động vui chơi, giải trí như: đánh đu, đấu vật, kéo co, cờ người,...
em hãy kể tên các phong trào đấu tranh của nhân dân ta chống thực dân pháp từ 1858-1884
GIÚP MÌNH VỚI Ạ ,MÌNH CẢM ƠN NHIỀU :)
Phong trào đấu tranh của nhân dân ta chống thực dân pháp từ năm 1854 đến năm 1884:
+ Khởi nghĩa Trương Định
+ Kháng chiến chống giặc của nhân dân sáu tỉnh Nam Kì.Những lãnh tụ nổi tiếng như:Nguyễn Trung Trực,Trương Quyền,Phan Tôn,Phan Liêm,Nguyễn Hữu Huân,...Nhiều người sử dụng văn thơ để chiến đấu như:Nguyễn Đình Chiểu,Hồ Huân Nghiệp,Phan Văn Trị,...
+Nghiã binh dưới sự chỉ huy của viên Chương Cơ,chặn đánh địch ở cửa ô Thanh Hà.Ở Thái Bình có căn cứ kháng chiến của cha con ông Nguyễn Mậu KIến,tại Phong Doanh có căn cứ kháng chiến của Phạm Văn Nghị,...
+ Khởi nghĩa của Trần Tấn,Đặng Như Mai
+Nhân dân Bắc Kì anh dũng kháng chiến.....
Tham khảo
Khởi nghĩa Trương Định. ...Khởi nghĩa Nguyễn Trung Trực. ...Khởi nghĩa Ba Đình. ...Khởi nghĩa Bãi Sậy. ...Khởi nghĩa Hùng Lĩnh. ...Khởi nghĩa Yên Thế ...Khởi nghĩa Thái Nguyên.
Quan sát hình 23.2, hãy kể tên các phần chính của ô tô.
Gồm các phần: thân vỏ, gầm xe ô tô, động cơ trong và điện - điện tử
Phần thân vỏ, phần gầm, phần điện - điện tử, phần động cơ