Cho 2,96 g hỗn hợp gồm Cu Fe tác dụng với 500 ml dung dịch HCl sau phản ứng thu được 672 ml khí điều kiện tiêu chuẩn tính V Clo sau phản ứng vừa hết 2,96 g hỗn hợp trên
Cho 5,92 g hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 vào 500 ml dung dịch HCl xM sau phản ứng thu được 448 ml khí điều kiện tiêu chuẩn a) Tính x b) nếu cho 5,92 gam hỗn hợp trên tác dụng với khí Cl2 dư Tính khối lượng Cl2 phản ứng
Fe+2HCl->FeCl2+H2
0,02-0,04--------------0,02
Fe2O3+6HCl->2Fecl3+3H2O
0,03-----0,18 mol
n H2=\(\dfrac{0,448}{22,4}\)=0,02 mol
=>m Fe=0,02.56=1,12g
=>m Fe2O3=4,8g=>n Fe2O3=\(\dfrac{4,8}{160}\)=0,03 mol
=>x=CMHCl=\(\dfrac{0,22}{0,5}\)=0,44M
b)
2Fe+3Cl2-to>2FeCl3
0,02---0,03
=>m Cl2=0,03.71=2,13g
Hỗn hợp A gồm Zn và Fe được chia thành hai phần bằng nhau.
- Phần 1: cho tác dụng với clo thì cần 7,84 lít clo (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) và thu được hỗn hợp B.
- Phần 2: phản ứng vừa đủ với 600 ml dung dịch HCl 1M.
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
b. Hoà tan hoàn toàn B trong nước rồi cho tác dụng với dung dịch NaOH 1M. Tính thể tích dung dịch NaOH dùng vừa đủ sao cho lượng kết tủa thu được là lớn nhất, nhỏ nhất. Biết sau phản ứng, dung dịch không chứa muối sắt.
K xài bảo toàn + ion
Bài 2. Cho 15,8 g gam hỗn hợp X gồm Fe và Al2O3 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch H2SO4 thu được 2,24 lít khí (ở điều kiện tiêu chuẩn). a) Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra. b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X. c) Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng. Cứu cần gấp
\(n_{H2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
a) \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
b) \(n_{Fe}=n_{H2}=n_{H2SO4}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al2O3}=15,8-5,6=10,2\left(g\right)\)
c) Ta có : \(n_{Al2O3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_{H2SO4}=3n_{Al2O3}=0,3\left(mol\right)\)
\(C_{MddH2SO4}=\dfrac{0,1+0,3}{0,2}=2M\)
Cho m (g) hỗn hợp X gồm Fe và S tác dụng hết vs dung dịch HCl thu được 5,6 (l) H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Cũng cho m (g) hỗn hợp trên tác dụng vs NaOH (dư) thì sau phản ứng còn 5,6 (g) chất rắn. Tính % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp X
Cho 40 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 tác dụng vừa đủ với V (ml) dung dịch HCl có nồng độ 2 M sau phản ứng thu được 3,785 lít khí ở điều kiện chuẩn Tinh giá trị V
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\left(1\right)\)
\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\left(2\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3.785}{24.79}=0.15\left(mol\right)\Rightarrow n_{Al}=\dfrac{2}{3}\cdot0.15=0.1\left(mol\right),n_{HCl\left(1\right)}=0.15\cdot2=0.3\left(mol\right)\)
\(m_{Al}=0.1\cdot27=2.7\left(g\right)\Rightarrow m_{Al_2O_3}=40-2.7=37.3\left(g\right)\Rightarrow n_{Al_2O_3}=\dfrac{37.3}{102}=0.36\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl\left(2\right)}=0.36\cdot6=2.16\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0.3+2.16=2.46\left(mol\right)\)
\(V_{dd_{HCl}}=\dfrac{2.46}{2}=1.23\left(l\right)\)
Hỗn hợp a dạng bột gồm Mg và Al lấy 12,6 gam A tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch hỗn hợp HCL 1 mol trên lít và Al2 SO4 loãng c 2 mol trên lít biết C1 = 2 C2 sau phản ứng thu được dung dịch B và 13,44 l khí H2 điều kiện tiêu chuẩn a viết các phương trình hóa học xảy ra B xác định c1 c2 và phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp a
Ta có : C1=2C2
=> Gọi nH2SO4 =x
=> n HCl = 2x
Bảo toàn nguyên tố H :\(n_{HCl}.1+n_{H_2SO_4}.2=n_{H_2}.2\)
\(\Rightarrow2a+2a=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6.2\)
=>a = 0,3(mol)
=> CMHCl = \(\dfrac{0,6}{0,3}=2M\); CMH2SO4 = \(\dfrac{0,3}{0,3}=1M\)
Dung dịch B gồm : Mg 2+ , Al3+ , Cl- , SO4 2-
\(n_{Cl^-}=n_{HCl}=0,6\left(mol\right);n_{SO_4^{2-}}=n_{H_2SO_4}=0,3\left(mol\right)\)
Bảo toàn điện tích cho dung dịch B:
\(n_{Mg}.2+n_{Al}.3=0,6+0,3.2\) (1)
Theo đề bài : \(24.n_{Mg}+27.n_{Al}=12,6\) (2)
Từ (1), (2)=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=0,3\\n_{Al}=0,2\end{matrix}\right.\)
=> \(\%m_{Mg}=\dfrac{0,3.24}{12,6}.100=57,14\%\)
=> % m Al = 100 -57.14 = 42,86%
Cho 40 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 tác dụng vừa đủ với V (ml) dung dịch HCl có nồng độ 2 M sau phản ứng thu được 3,785 lít khí ở điều kiện chuẩn .
a) Viết PTHH
b) Tính % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính giá trị V
d) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
e) Tính nồng độ mol dd muối sau phản ứng. Giả sử thể tích dung dịch thay đổi ko đáng kể
Sửa đề: 3,785 (l) → 3,7185 (l)
a, \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,7185}{24,79}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,1.27}{40}.100\%=6,75\%\\\%m_{Al_2O_3}=93,25\%\end{matrix}\right.\)
c, \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{40.93,25\%}{102}=\dfrac{373}{1020}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=3n_{Al}+6n_{Al_2O_3}=\dfrac{212}{85}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{\dfrac{212}{85}}{2}=\dfrac{106}{85}\left(l\right)\approx1247,06\left(ml\right)\)
d, \(n_{AlCl_3}=n_{Al}+2n_{Al_2O_3}=\dfrac{212}{255}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{AlCl_3}=\dfrac{212}{255}.133,5=\dfrac{9434}{85}\left(g\right)\)
e, \(C_{M_{AlCl_3}}=\dfrac{\dfrac{212}{255}}{\dfrac{106}{85}}=\dfrac{2}{3}\left(M\right)\)
có 9.6 g hỗn hợp gồm Zn và Cu phản ứng với dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 2.24 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn . Tính khối lượng mỗi kim loại có trong H2
Cu không phản ứng với dung dịch HCl
\(Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ n_{Zn} = n_{H_2} =\dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)\\ m_{Zn} = 0,1.65 = 6,5(gam)\\ m_{Cu} = 9,6 - 6,5 = 3,1(gam)\)
Hòa tan hoàn toàn 36,2 gam hỗn hợp Zn và Al2O3 cần vừa đủ V lít dung dịch HCL 10% (d=1,1 g/ml) sau phản ứng thu được 8,96 lít khí điều kiện tiêu chuẩn. a) Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp. b) Tính V. c) Tính nồng đọ mol/lít của các chất trong dung dịch sau phản ứng biết thể tích thấy đổi không đáng kể.
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
a) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)=n_{Zn}\)
\(\Rightarrow\%m_{Zn}=\dfrac{0,4\cdot65}{36,2}\cdot100\%\approx71,23\%\) \(\Rightarrow\%m_{Al_2O_3}=28,77\%\)
c) Ta có: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{36,2-0,4\cdot65}{102}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{HCl}=2n_{Zn}+6n_{Al_2O_3}=1,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{1,4\cdot36,5}{10\%}=511\left(g\right)\) \(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{511}{1,1}\approx464,5\left(ml\right)=0,4645\left(l\right)\)
c) Theo PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{ZnCl_2}=0,4\left(mol\right)\\n_{AlCl_3}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{ZnCl_2}}=\dfrac{0,4}{0,4645}\approx0,86\left(M\right)\\C_{M_{AlCl_3}}=\dfrac{0,2}{0,4645}\approx0,43\left(M\right)\end{matrix}\right.\)