Nung 24,5gam KClO3 ( hiệu suất 50%) thu được oxi cho tác dụng hoàn toàn với 2,7 gam Al. Tìm khối lượng Al2O3 thu được?
Nung 31,6 gam KMnO4 ( hiệu suất 50%) thu được oxi cho tác dụng hoàn toàn với 24,8 gam P. Tìm khối lượng P2O5 thu được?
PTHH: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=\dfrac{1}{2}\cdot\dfrac{31,6}{158}\cdot50\%=0,05\left(mol\right)\\n_P=\dfrac{24,8}{31}=0,8\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,8}{4}>\dfrac{0,05}{5}\) \(\Rightarrow\) Photpho còn dư, Oxi p/ứ hết
\(\Rightarrow n_{P_2O_5}=0,02\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,02\cdot142=2,84\left(g\right)\)
PT: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Ta có: \(n_{KMnO_4}=\dfrac{31,6}{158}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2\left(LT\right)}=\dfrac{1}{2}n_{KMnO_4}=0,1\left(mol\right)\)
Mà: H% = 50%
\(\Rightarrow n_{O_2\left(TT\right)}=0,1.50\%=0,05\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_P=\dfrac{24,8}{31}=0,8\left(mol\right)\)
PT: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,8}{4}>\dfrac{0,05}{5}\), ta được P dư.
Theo PT: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{2}{5}n_{O_2}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,02.142=2,84\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
\(KMnO_4--t^o->K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
158 32
31,6 \(x\)
Với \(H=50\%\) \(\Rightarrow x=\dfrac{31,6.32}{158}.50\%=3,2\left(g\right)\)
\(4P+5O_2--t^o->2P_2O_5\)
124 160
\(y\) 3,2
\(\Rightarrow y=\dfrac{124.3,2}{160}=2,48\left(g\right)\)
Nung 31,6 gam KMnO4 ( hiệu suất 50%) thu được oxi cho tác dụng hoàn toàn với 24,8 gam P. Tìm khối lượng P2O5 thu được?
\(n_{KMnO_4} = \dfrac{31,6}{158} = 0,2(mol) \Rightarrow n_{KMnO_4\ pư} = 0,2.50\% = 0,1(mol)\\ 2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ n_{O_2} = \dfrac{n_{KMnO_4}}{2} = 0,05(mol)\\ n_P = \dfrac{24,8}{31} = 0,8(mol)\\ 4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\\ \dfrac{n_P}{4} = 0,2 > \dfrac{n_{O_2}}{5} = 0,01 \to P\ dư\\ n_{P_2O_5} = \dfrac{2}{5}n_{O_2} = 0,02(mol)\\ m_{P_2O_5} = 0,02.142 = 2,84(gam)\)
Cho m gam hỗn hợp Cu, Fe, Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng dư thu được (m+31) gam muối nitrat. Nếu cũng cho m gam hỗn hợp trên tác dụng với oxi thu được các oxit CuO, Fe2O3, Al2O3 thì khối lượng oxit là:
A. m + 32
B. m+16
C. m+4
D. m+48
Ta có: mNO3-= mmuối nitrat- mkim loại= (m+31)-m= 31 gam → nNO3-= 0,5 mol
Ta thấy số oxi hóa của Cu, Fe, Al trong muối nitrat và trong các oxit tương ứng là bằng nhau
→nNO3-= nđiện tích dương của cation= 2.nO2- → nO2-= 0,25 mol
→ moxit= mkim loại+ mO2-= m+ 0,25.16= m+ 4 (gam)
Đáp án C
Trộn KMnO4, KClO3 với một lượng bột MnO2 trong bình kín thu được hỗn hợp rắn X. Lấy 52,55 gam X đem nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y (trong đó có 0,2 mol KCl và KCl chiếm 36,315% khối lượng) và V lít O2. Biết rằng KClO3 nhiệt phân hoàn toàn. Sau đó, cho toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với HCl đặc, dư, đun nóng, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 51,275 gam hỗn hợp muối khan. Hiệu suất quá trình nhiệt phân KMnO4 là
A. 62,5%
B. 91,5%
C. 75,0%
D. 80,0%
Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam Al trong khí O2 thu được Al2O3.
a,Tính VO2 tham gia phản ứng( đktc)
b, Tính khối lượng Al2O3 thu được sau phản ứng?
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
______0,1->0,075-->0,05
a) VO2 = 0,075.22,4 = 1,68(l)
b) mAl2O3 = 0,05.102 = 5,1 (g)
a.nAl=2,7/27=0,1(mol)
PTHH: 4Al + 3O2 --t--> 2Al2O3
(mol) 4 3 2
(mol) 0,1 0,075 0,05
nO2=0,1.3/4=0,075 mol
VO2 đã dùng (đktc) là: 0,075.22,4=1,68(l)
b.mAl2O3 = 0,05.102 = 5,1 (g)
Đốt cháy hoàn toàn m gam nhôm trong oxi dư người ta thu được 30,6 gam nhôm oxit (Al2O3)
a) Tìm khối lượng nhôm phản ứng, thể tích oxi, thể tích không khí cần dùng
b)Tính khối lượng Kaliclorat (KClO3 )cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên? (Hiệu suất phản ứng nung là H=100%)
c)Tính khối lượng Kaliclorat cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên? (Hiệu suất phản ứng nung là H=75%) (K=39, Cl=35,5, Al=27, O=16)
a.\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{30,6}{102}=0,3mol\)
\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)
0,6 0,45 0,3 ( mol )
\(m_{Al}=0,6.27=16,2g\)
\(V_{O_2}=0,45.22,4=10,08l\)
\(V_{kk}=10,08.5=50,4l\)
b.\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)
0,3 0,45 ( mol )
\(m_{KClO_3}=0,3.122,5=36,75g\)
c.\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)
0,3 0,45 ( mol )
\(n_{KClO_3}=\dfrac{0,3}{75\%}=0,4mol\)
\(m_{KClO_3}=0,4.122,5=49g\)
nung 56,1 gam hỗn hợp A gồm Kmno4 và kclo3 (có số mol bằng nhau). hiệu suất phản ứng ohaan hủy Kmno4 là 80% và kclo3 là 85%. Lượng khí Oxi tạo thành(bị hao hụt 10% trong quá trình thu)dùng để đốt hoàn toàn 12,15 gam bột Al trong bình kín Tính khối lượng các chất còn lại trong bình sau phản ứng cháy của AL
\(n_{Al}=\dfrac{12,15}{27}=0,45\left(mol\right)\\ 4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\\ n_{O_2\left(LT\right)}=\dfrac{3}{4}.0,45=\dfrac{27}{80}\left(mol\right)\\ n_{O_2\left(ban.đầu\right)}=\dfrac{27}{80}.\left(100\%+10\%\right)=\dfrac{297}{800}\left(mol\right)\\ Gọi:n_{KMnO_4}=a\left(mol\right);n_{KClO_3}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ 2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\\ 2KClO_3\rightarrow\left(t^o\right)2KCl+3O_2\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}158a+122,5b=56,1\\0,8.0,5a+0,85.1,5b=\dfrac{297}{800}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,17087\\b=0,23757\end{matrix}\right.\\ \)
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{0,45}{2}=0,225\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Al_2O_3}=102.0,225=22,95\left(g\right)\\ m_{chất.còn.lại}=m_{Al_2O_3}+m_{KMnO_4\left(còn\right)}+m_{KClO_3\left(còn\right)}\\ \approx22,95+0,2.0,17087.158+0,15.0,23757.122,5\approx32,715\left(g\right)\)
Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe 2 O 3 , Cr 2 O 3 và Al 2 O 3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc (dư), sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cr 2 O 3 trong hỗn hợp X là (Hiệu suất của các phản ứng là 100%)
A. 50,67%.
B. 20,33%.
C. 66,67%.
D. 36,71%.
Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc (dư), sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X là (Hiệu suất của các phản ứng là 100% )
A. 50,67%.
B. 20,33%.
C. 66,67%.
D. 36,71%.
Đáp án D
Khi thực hiện nhiệt nhôm, Al sẽ tác dụng với
2 n A l = n F e 2 O 3 + n C r 2 O 3 ⇒ n C r 2 O 3 = 2 . 0 , 1 - 0 , 1 = 0 , 1 % C r = 0 , 1 . 152 41 , 1 . 100 = 36 , 7 %