Câu 1: Đốt cháy 3,1g P trg bình đựng khí O2 tạo ra hợp chất P2O5
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng P2O5
PT: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
Ta có: \(n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\)
a, Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{5}{4}n_P=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{1}{2}n_P=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,05.142=7,1\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
\(n_P=\dfrac{3.1}{31}=0.1\left(mol\right)\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^0}2P_2O_5\)
\(0.1...0.125....0.05\)
\(V_{O_2}=0.125\cdot22.4=2.8\left(l\right)\)
\(m_{P_2O_5}=0.05\cdot142=7.1\left(g\right)\)
PTHH : 4P + 5\(O_2\) -> 2\(P_2O_5\)
a) nP = m / M = 0.1(mol)
có : nP = 5/4 n\(O_2\)
-> n\(O_2\) = 0.125 (mol)
-> V\(O_2\) (đktc) = n.22.4 = 2.8 (L)
b) có : nP = 1/2 n\(P_2O_5\)
-> n\(P_2O_5\) = 0.05 (mol)
-> m\(P_2O_5\) = n.M = 7.1 (g)
Đốt cháy P của 2,479 lít O2 (đkc)
P+O2------>P2O5
a. tính khối lượng P đã phản ứng
b. tính khối lượng P2O5 sinh ra
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
a, \(n_P=\dfrac{4}{5}n_{O_2}=0,08\left(mol\right)\Rightarrow m_P=0,08.31=2,48\left(g\right)\)
b, \(n_{P_2O_5}=\dfrac{2}{5}n_{O_2}=0,04\left(mol\right)\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,04.142=5,68\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{2.479}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)\(n_{O_2}=\dfrac{2.479}{24.79}=0.1\left(mol\right)\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{^{^{t^o}}}2P_2O_5\)
\(0.08....0.1......0.04\)
\(a.m_P=0.08\cdot31=2.48\left(g\right)\)
\(b.m_{P_2O_5}=0.04\cdot142=5.68\left(g\right)\)
nP= 7,44/31=0,24(mol)
nO2=6,16/22,4=0,275(mol)
PTHH:4 P + 5 O2 -to->2 P2O5
Ta có: 0,24/4 > 0,275/5
=> O2 hết, P dư, tính theo nO2
nP(p.ứ)= 0,275 x 4/5= 0,22(mol)
=>nP(dư)=0,24-0,22=0,02(mol)
=>mP(dư)=0,02.31= 0,62(g)
nP2O5= 2/5 x 0,275= 0,11(mol)
=> mP2O5= 142 x 0,11= 15,62(g)
\(n_P=\dfrac{7,44}{31}=0,24\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6,16}{22,4}=0,275\left(mol\right)\)
PTHH : \(4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)
Ban đầu : 0,24 0,275 (mol)
Phản ứng : 0,22 0,275 0,11 (mol)
Sau phản ứng : 0,02 0 0,11 (mol)
\(m_P=0,02.31=0,62\left(g\right)\)
\(m_{P_2O_5}=0,11.142=15,62\left(g\right)\)
Đốt 6,3 gam hỗn hợp S và P trong không khí thu được 2,479 lít SO2 và P2O5
a) Viết PTHH b) Tính thể tích (đkc) O2 đã dùng c) Tính khối lượng P2O5 tạo thành giúp e vs ạ !!!
a, PT: \(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
b, Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_S=n_{SO_2}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ mP = 6,3 - mS = 6,3 - 0,1.32 = 3,1 (g)
\(\Rightarrow n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=n_S+\dfrac{5}{4}n_P=0,225\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,225.24,79=5,57775\left(l\right)\)
c, Theo PT: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{1}{2}n_P=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,05.142=7,1\left(g\right)\)
Đốt cháy 12,4 gam Photpho trong bình đựng 13,4 lít oxi, thu được diphotpho pentaoxit(P2O5)
a) Viết PTHH
b) Chất nào còn dư và dư bao nhiêu
c) Tính khối lượng P2O5 thu được
\(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{13,4}{22,4}\approx0,6\left(mol\right)\)
PTHH : 4P + 5O2 -> 2P2O5
0,4 0,5
Xét tỉ lệ : \(\dfrac{0,4}{4}< \dfrac{0,6}{5}\) => O2 dư , P đủ
b. \(m_{O_2\left(dư\right)}=\left(0,6-0,5\right).32\approx3,2\left(g\right)\)
c. \(m_{P_2O_5}=0,05.142=7,1\left(g\right)\)
a) 4P + 5O2 \(\rightarrow\) 2P2O5.
b) Lượng photpho và oxi ban đầu lần lượt là 0,4 mol và 13,4/22,4\(\approx\)0,5982 mol (nếu ở đktc). Suy ra, oxi dư và dư khoảng 0,0982 mol (nếu ở đktc).
c) Lượng điphotpho pentaoxit tạo ra là 0,2 mol.
Khối lượng cần tìm là 0,2.142=28,4 (g).
Dẫn 8,96 lít hỗn hợp khí ch4, c2h4, c2h2 qua bình đựng dd brom dư thấy thoát ra 2,24 lít khí và khối lượng bình brom tăng 8,1 gam. các khi đo ở đktc
a) viết pthh
b) tính % về khối lượng các chất trong hỗn hợp
c) đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên rồi dẫn sản phẩm cháy vào dd Ba(OH)2 dư. tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc) và tính khối lượng kết tủa thu đc
\(a,n_{hh\left(CH_4,C_2H_4,C_2H_2\right)}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\ n_{CH_4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ n_{hh\left(C_2H_4,C_2H_2\right)}=0,4-0,1=0,3\left(mol\right)\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_4}=a\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,3\\28a+26b=8,1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow a=b=0,15\left(mol\right)\)
PTHH:
\(CH\equiv CH+2Br-Br\rightarrow CHBr_2-CHBr_2\)
\(CH_2=CH_2+Br-Br\rightarrow CH_2Br-CH_2Br\)
\(b,\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,1}{0,4}.100\%=25\%\\\%V_{C_2H_4}=\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,15}{0,4}.100\%=37,5\%\end{matrix}\right.\)
c, PTHH:
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\\ C_2H_2+\dfrac{5}{2}O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+H_2O\\ C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\\ Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+H_2O\\ \rightarrow n_{BaCO_3}=n_{CO_2}=0,1+0,15.0,15.2=0,7\left(mol\right)\\ m_{BaCO_3}=0,7.197=137,9\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 6,2g P trong bình đựng O2 a) Tính khối lượng P2O5 tạo thành b) Tính thể tích khí O2 tham gia phản ứng đkc c) tính thể tích không khí, biết thể tích O2 chiếm 1/5 thể tích không khí
\(n_P=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:4P+5O_2-^{t^o}>2P_2O_5\)
tỉ lệ 4 : 5 : 2
n(mol) 0,2---->0,25---->0,1
`V(O_2)=nxx24,79=0,25xx24,79=6,1975(l)`
`V(kk)=6,1975:1/5=30,9875(l)`
đốt cháy 3,1(g)P trong không khí thu được P2O5
a) tính Vo2 cần dùng
b) tính khối lượng P2O5 tạo thành
a) nP=0,1(mol)
PTHH: 4P + 5 O2 -to-> 2 P2O5
nO2= 5/4 . nP=5/4. 0,1= 0,125(mol)
=> V(O2,dktc)=0,125.22,4=2,8(l)
b) nP2O5= nP/2= 0,1/2= 0,05(mol)
=>mP2O5=142.0,05=7,1(g)
đốt cháy 12,4g photpho(P) trong bình chứa khí oxi(O2), sau p.ứng tạo ra 28,4g điphotpho pentaoxit(P2O5). Tính khối lượng khí oxi(O2) đã phản ứng?
Khối lượng khí Oxi đã phản ứng là:
mP2O5 = mP + mO2
28,4 = 12,4 + mO2
mO2 = 28,4 - 12,4
mO2 = 16 g