một oto có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì tăng tốc và sau khi đi được 100m đạt đến 54km/h .tính công và công suất của hợp lực tác dụng vào vật
Một ô tô có khối lượng 2 tấn chuyển động đều trên đường nằm ngang với vận tốc 36km/h. Công suất của động cơ ô tô là 4kW
a. Tính lực cản của mặt đường
b. Sau đó ô tô tăng tốc, sau khi đi được quãng đường 125m ô tô đạt được vận tốc 54km/h. Tính công suất trung bình trên quãng đường này và công suất tức thời của động cơ ở cuối quãng đường.
Một ô tô có khối lượng 1,5 tấn đang chuyển động đều với vận tốc 36km/h thì bắt đầu tăng tốc nhờ tác dụng của các hợp lực có hợp lực không đổi. Sau khi đi thêm 625 m thì xe đạt đến vận tốc 54km/h. Tính độ lớn của hợp lực.
Có \(v^2-v_0^2=2aS\)
\(\Leftrightarrow15^2-10^2=2.a.625\)
\(\Leftrightarrow a=0,1\left(m/s^2\right)\)
Có \(F=m.a=1500.0,1=150\left(N\right)\)
Một ô tô có khối lượng 4 tấn đang chuyển động 18km/h thì tăng tốc độ, sau khi đi được quãng đường 50m, ô tô đạt tốc độ 54km/h. Biết lực ma sát tác dụng vào ô tô bằng 5% trọng lượng ô tô.
a. Tính lực kéo của động cơ ô tô trong thời gian tăng tốc.
b. Thời gian từ lúc tăng tốc đến lúc đạt vận tốc 72 km/h và quãng đường ô tô đi được trong thời gian đó.
Bài 3: Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động trên một đường thẳng nằm ngang, có vận tốc 36km/h tăng tốc chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi được 20m thì đạt vận tốc 72km/h.
1 Tính động lượng, động năng của xe trước và sau khi đi được 20m
2. Tính Công và công suất của hợp lực tác dụng lên xe khi đi được quãng đường trên.
3. Tìm độ lớn của lực tác dụng và lực masat biết hệ số ma sát là 0,2 và công của các lực tương ứng.
\(v_0=36\)km/h=10m/s
\(v=72\)km/h=20m/s
Gia tốc vật: \(v^2-v_0^2=2aS\)
\(a=\dfrac{v^2-v^2_0}{2S}=\dfrac{20^2-10^2}{2\cdot20}=7,5\)m/s2
Thời gian thực hiện: \(v=v_0+at\)
\(\Rightarrow t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{20-10}{7,5}=\dfrac{4}{3}s\)
a)Trước khi đi đc 20m thì:
Động lượng: \(p_0=mv_0=2000\cdot10=20000kg.m\)/s
Động năng: \(W_{đ0}=\dfrac{1}{2}mv_0^2=\dfrac{1}{2}\cdot2000\cdot10^2=10^5J\)
Sau khi đi được 20m thì:
Động lượng: \(p=m\cdot v=2000\cdot20=40000kg.m\)/s
Động năng: \(W_đ=\dfrac{1}{2}mv^2=\dfrac{1}{2}\cdot2000\cdot20^2=400000J\)
b)\(F=m\cdot a=2000\cdot7,5=15000N\)
Công vật thực hiện:
\(A=F\cdot s=15000\cdot20=300000J\)
Công suất thực hiện:
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{300000}{\dfrac{4}{3}}=225000W\)
Một đoàn tàu có khối lượng 1000 tấn đang chạy với vận tốc 36km/h thì bắt đầu tăng tốc. Sau khi đi được 125m, vận tốc của nó lên tới 54km/h. Biết lực kéo cảu đầu tầu trong cả giai đoạn tăng tốc là 25.105N. Tìm lực cản chuyển động cảu đoàn tàu.
A. 40 . 10 5 N
B. 20 . 10 5 N
C. 10 . 10 5 N
D. 30 . 10 5 N
Chọn đáp án C
? Lời giải:
+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động của con tàu
Một otoo có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc 18km/h thì tăng tốc chuyển động thẳng nhan dần đều sau khi đi được quãng đường 50m thì đạt vận ốc 54km/h. Biết lực kép của động cơ xe có độ lớn 2200N, hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là μ
hãy tính gia tốc của vật
\(v^2-v_0^2=2aS\Leftrightarrow a=\dfrac{v^2-v_0^2}{2S}=\dfrac{15^2-5^2}{2.50}=...\left(m/s^2\right)\)
Ủa tính gia tốc như vầy thôi cho lắm dữ kiện vô chi vậy :D?
Hình ảnh câu 2.Mong mọi người giúp mình nhanh với ạ. Mai mình thi rồi 😍
Hình ảnh câu 2.Mong mọi người giúp mình nhanh với ạ. Mai mình thi rồi 😍
Ờm mai tui làm cho nha, ko để ý nên ko biết có câu hỏi. Có gì nếu vô mấy câu này thì về đọc đáp án của tui rồi check lại =))
Một ôtô khối lượng 25 tấn đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì tăng tốc, sau khi ôtô chạy được 100m thì vận tốc là 72km/h. Tìm: a. Lực kéo của động cơ. Biết lực cản 2500N. b. Thời gian ôtô tăng tốc trên đoạn đường trên.
Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động, khi qua A có vận tốc 36km/h thì tăng tốc chuyển động nhanh dần đều sau 10s thì đến B vận tốc đạt 72km/h với lực kéo bằng 6000N không đổi
a/ Tính lực ma sát của xe với mặt đường. Từ đó tìm hệ số ma sát?
b/ Sau khi đến B xe tắt máy xuống dốc nghiêng 30 độ. Hệ số ma sát 1/4 √3. Tìm vận tôc tại chân dốc. dốc dài 30m
Đổi : 72 km/h =20 m /s ; 36 km /h=10 m/s; 2 tấn = 2000 kg
a, Gia tốc của xe :\(a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{20-10}{10}=1\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Theo định luật II Niu tơn
\(\overrightarrow{F_k}+\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}=m\cdot\overrightarrow{a}\)
Chiếu theo Ox: N=P=mg=2000.10=20000(N)
Chiếu theo Oy :\(F_k-F_{ms}=ma\Rightarrow F_{ms}=F_k-m\cdot a=6000-2000\cdot1=4000\left(N\right)\)
Hệ số ma sát: \(\mu=\dfrac{F_{ms}}{N}=\dfrac{4000}{20000}=0,2\)
b, Theo định luật II Niu tơn
\(\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}=m\cdot\overrightarrow{a}\)
Chiếu lên trục Oy cùng chiều với \(\overrightarrow{N}\)
\(N=sin30^o\cdot P=sin30^o\cdot mg=sin30^o\cdot2000\cdot10=10000\left(N\right)\)
Chiếu lên trục Ox < lấy theo Oy>
\(-F_{ms}=ma'\Rightarrow a'=\dfrac{-F_{ms}}{m}=-\dfrac{\dfrac{1}{4\sqrt{3}}\cdot10000}{2000}=-\dfrac{5}{4\sqrt{3}}\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Vận tốc tại chân dốc
\(v'=\sqrt{2\cdot a's+v^2}=\sqrt{2\cdot\dfrac{-5}{4\sqrt{3}}\cdot30+20^2}=18,89\left(\dfrac{m}{s}\right)\)