Đốt cháy hoàn toàn 13,4 gam 2 ankan kế tiếp nhau cần dùng 33,824 lít O2 (đkc)
a) Xác định CTPT của 2 ankan.
b) Tính tổng số mol 2 ankan
c) Sản phẩm cháy được cho qua bình H2SO4 đặc và bình đựng dd Ca(OH)2 có dư. Tính độ tăng khối lượng mỗi bình?
Khối lượng bình 2 tăng = mCO2 = 35,2 gam
=> nCO2 = \(\dfrac{35,2}{44}\) = 0,8 mol , nO2 = \(\dfrac{28}{22,4}\) = 1,25 mol
A + O2 → CO2 + H2O
Áp dụng định luật BTNT O => 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
=> nH2O = 1,25.2 - 0,8.2 = 0,9 mol
Ankan có CTPT CnH2n+2: x mol
Ankađien có CTPT CmH2m-2 : y mol
CnH2n+2 + O2 → nCO2 + (n+1)H2O
x x.n x.(n+1)
CmH2m-2 + O2 → mCO2 + (m-1)H2O
y y.m y(m-1)
Ta có nH2O - nCO2 = y(m-1) + x.(n+1) - x.n - y.m = x - y = 0,1 (1)
Mà x + y = 0,3 (2)
Từ (1), (2) => x = 0,2 và y = 0,1
%V Ankađien = \(\dfrac{0,1}{0,3}.100\%\)= 33,34%
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X, dẫn toàn bộ sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dd Ca (OH) 2 dư, thì khối lượng bình 1 tăng lên 9 gam, bình 2 tăng lên 22 gam. Xác định CTPT của X. biết khối lượng mol của X nhỏ hơn 30.
Ta có: \(n_{H_2O}=\dfrac{9}{18}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,5.2=1\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{22}{44}=0,5\left(mol\right)=n_C\)
Gọi CTPT của X là CxHy.
⇒ x:y = 0,5:1 = 1:2
→ CTPT của X có dạng là (CH2)n. ( n nguyên dương)
Mà: MX < 30
\(\Rightarrow n< \dfrac{30}{12+2.1}=2,14\)
n = 1 → không thỏa mãn hóa trị của C.
n = 2 (tm)
Vậy: CTPT của X là C2H4.
a. Xác định CTPT của X
b. Tính V
c. Xác định công thức cấu tạo của X. Biết khi mono clo hóa X thu được tối đa 4 sản phẩm thế
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)
Đặt CTHH của X là \(C_xH_y\)
\(C_xH_y+\left(x+\dfrac{y}{4}\right)O_2\underrightarrow{t^o}xCO_2+\dfrac{y}{2}H_2O\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(2CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
\(m_{dd.giảm}=m_{kt}-\left(m_{CO_2}+m_{H_2O}\right)\\ \Leftrightarrow0,5=20-\left(m_{CO_2}+m_{H_2O}\right)\\ \Rightarrow m_{CO_2}+m_{H_2O}=20-0,5=19,5\left(g\right)\left(I\right)\)
Mặt khác:
\(m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}-m_X=19,5-4,3=15,2\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{CO_2}+0,5n_{H_2O}=\dfrac{15,2}{32}=0,475\left(mol\right)\left(II\right)\)
Từ (I), (II) suy ra: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=0,3\\n_{H_2O}=0,35\end{matrix}\right.\)
Vì \(n_{H_2O}>n_{CO_2}\Rightarrow X:ankan\) \(\left(C_nH_{2n+2}\right)\)
\(n=\dfrac{n_{CO_2}}{n_{H_2O}-n_{CO_2}}=\dfrac{0,3}{0,35-0,3}=6\)
a
CTPT của X: \(C_6H_{14}\)
b
\(V_{O_2}=0,475.22,4=10,64\left(l\right)\)
c
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon A. Dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dd Ca (OH) 2 dư. Khối lượng bình 1 tăng 14,4g, bình 2 tạo được 60g kết tủa. Xác định CTPT A.
Ta có: \(n_{H_2O}=\dfrac{14,4}{18}=0,8\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{60}{100}=0,6\left(mol\right)\)
⇒ nH2O > nCO2 → A là ankan.
⇒ nA = nH2O - nCO2 = 0,2 (mol)
CTPT của A là CnH2n+2
\(\Rightarrow n=\dfrac{n_{CO_2}}{n_A}=3\)
Vậy: CTPT của A là C3H8.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 ankan liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần 21,056 lít khí O2. Cho sản phẩm cháy vào bình chứa nước vôi trong dư thu 52g kết tủa
a)CTPT ,gọi tên 2 ankan
b) tính % theo khối lượng mỗi ankan
c) viết PTHH khi cho 2 ankan trên phản ứng clo (tỉ lệ 1:1) , gọi tên sản phẩm
a) \(n_{O_2}=\dfrac{21,056}{22,4}=0,94\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{52}{100}=0,52\left(mol\right)\)
BTNT C: \(n_C=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,52\left(mol\right)\)
BTNT O: \(n_{H_2O}=2n_{O_2}-2n_{CO_2}=0,84\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{ankan}=n_{H_2O}-n_{CO_2}=0,32\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\text{Số }\overline{C}_{\text{trung bình}}=\dfrac{n_C}{n_{ankan}}=\dfrac{0,52}{0,32}=1,625\)
Vì 2 ankan liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng nên 2 ankan là CH4 (metan) và C2H6 (etan)
b) BTNT H: \(n_H=2n_{H_2O}=1,68\left(mol\right)\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=a\left(mol\right)\\n_{C_2H_6}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(a,b>0\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_C=n_{CH_4}+2n_{C_2H_6}=a+2b=0,52\\n_H=4n_{CH_4}+6n_{C_2H_6}=4a+6b=1,68\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,12\\b=0,2\end{matrix}\right.\left(TM\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_4}=\dfrac{0,12.16}{0,12.16+0,2.30}.100\%=24,24\%\\\%m_{C_2H_6}=100\%-24,24\%=75,76\%\end{matrix}\right.\)
c)
\(CH_4+Cl_2\xrightarrow[]{askt}CH_3Cl\left(\text{metyl clorua}\right)+HCl\\ C_2H_6+Cl_2\xrightarrow[]{askt}C_2H_5Cl\left(\text{etyl clorua}\right)+HCl\)
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol tripeptit X của một amino axit (phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH), thu được 1,9 mol hỗn hợp sản phẩm khí. Cho hỗn hợp sản phẩm lần lượt đi qua đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, nóng. Bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy thoát ra 3,36 lít (đktc) 1 khí duy nhất và bình 1 tăng 15,3 gam, bình 2 thu được m gam kết tủa. Mặt khác, để đốt cháy 0,02 mol tetrapeptit Y cũng của amino axit đó thì cần dùng V lít (đktc) khí O2. Giá trị của m và V là
A. 90 và 6,72
B. 60 và 8,512
C. 120 và 18,816
C. 90 và 13,44
Đốt cháy hoàn toàn m gam hh 2 ancol no, đơn chức đồng đẳng liên tiếp. Sản phẩm cháy lần lượt cho qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng dd KOH dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 5,22 gam và khối lượng bình 2 tăng 9,24 gam. Xác định CTPT của 2 ancol và tính giá trị của m.
$n_{H_2O} = \dfrac{5,22}{18} = 0,29(mol)$
$2KOH + CO_2 \to K_2CO_3 + H_2O$
$n_{CO_2} = \dfrac{9,24}{44} = 0,21(mol)$
Ta có :
$n_{ancol} = n_{H_2O} - n_{CO_2} = 0,29 - 0,21 = 0,08(mol)$
Gọi CT hai ancol là $C_nH_{2n+1}OH$
Suy ra $n = n_{CO_2} : n_{ancol} = 0,21 : 0,08 = 2,625$
Vậy hai ancol là $C_2H5OH(a\ mol) ; C_3H_7OH(b\ mol)$
Ta có :
a + b = 0,08
$n_{CO_2} = 2a + 3b = 0,21$
Suy ra a = 0,03 ; b = 0,05
Suy ra : m = 0,03.46 + 0,05.60 = 4,38(gam)
\(CT:C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}+2}O\)
\(m_{\text{bình 1 tăng}}=m_{H_2O}=5.22\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{5.22}{18}=0.29\left(mol\right)\)
\(m_{\text{bình 2 tăng}}=m_{CO_2}=5.22\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=\dfrac{9.24}{44}=0.21\left(mol\right)\)
\(TC:\)
\(\dfrac{\overline{n}}{2\overline{n}+2}=\dfrac{0.21}{0.29\cdot2}\)
\(\Leftrightarrow n=2.625\)
\(CTPT:C_2H_5OH.C_3H_7OH\)
\(n_{ancol}=n_{H_2O}-n_{CO_2}=0.29-0.21=0.08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O\left(ancol\right)}=0.08\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=m_C+m_H+m_O=0.21\cdot12+0.29\cdot2+0.08\cdot16=4.38\left(g\right)\)
Hỗn hợp khí A gồm metan và một hidrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn 1.0 lít A cần dùng vừa đủ 2.6 lít khí O2. Dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình đựng H2SO4 đặc thấy 1.6 lít khí KHÔNG bị hấp thụ. Xác định CTPT của hidrocacbon