Đốt cháy hoàn toàn 0,46g rượu etylic. Tính thể tích CO2 tạo thành (đktc)
\(n_{C_2H_6O}=\dfrac{0.46}{46}=0.01\left(mol\right)\)
\(C_2H_6O+3O_2\underrightarrow{t^0}2CO_2+3H_2O\)
\(0.01..........0.03.....0.02\)
\(V_{CO_2}=0.02\cdot22.4=0.448\left(l\right)\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot22.4\cdot0.03=3.36\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam rượu etylic trong không khí. Tính thể tích khí CO2 sinh ra (đktc) Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam rượu etylic trong không khí. Tính : a) Vco2 sinh ra (đktc) b) Vkk (đktc) cần dùng cho phản ứng trên biết Vo2 = 1/5 Vkk. c) Dẫn từ từ toàn bộ lượng CO2 sinh ra vào 500 ml dd NaOH 1,8M. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
\(a.C_2H_5OH+3O_2-^{t^o}\rightarrow2CO_2+3H_2O\\ n_{C_2H_5OH}=0,3\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=2n_{C_2H_5OH}=0,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{CO_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\\ b.n_{O_2}=3n_{C_2H_5OH}=0,6\left(mol\right)\\ MàV_{O_2}=\dfrac{1}{5}V_{kk}\\ \Rightarrow V_{kk}=V_{O_2}.5=0,6.22,4.5=67,2\left(l\right)\\ c.n_{NaOH}=0,9\left(mol\right)\\ Tacó:\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,9}{0,6}=1,5\\ \Rightarrow Tạora2muốiNaHCO_3vàNa_2CO_3\\ Đặt:n_{NaHCO_3}=x\left(mol\right);n_{Na_2CO_3}=y\left(mol\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,6\left(BTnguyento\left(C\right)\right)\\x+2y=0,9\left(BTnguyento\left(Na\right)\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\\y=0,3\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow m_{muối}=0,3.84+0,3.106=57\left(g\right)\)
a)C2H6O+3O2to→2CO2+3H2O
0,3-------------0,9------0,6
nC2H6O=\(\dfrac{13,8}{46}\)=0,3mol
nCO2=2nC2H6O=0,6mol
⇒VCO2=0,6×22,4=13,44l
⇒Vkk=0,9×22,4×5=100,8l
Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam rượu etylic cần dùng V lít oxi (ở đktc), sau phản ứng thu được khí cacbonic và nước.
a/ Tính thể tích oxi phản ứng.
b/ Tính thể tích khí cacbonic tạo thành.
c/ Tính khối lượng nước tạo thành.
Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam rượu etylic nguyên chất ở nhiệt độ cao. a, Viết phương trình phản ứng xảy ra. b, Tính thể tích khí CO2¬ thu được (ở đktc) và khối lượng H2O tạo thành. c, Dẫn sản phẩm thu được đi qua dung dịch nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa CaCO3 thu được sau phản ứng.
a) $C_2H_5OH + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 3H_2O$
b) $n_{C_2H_5OH} = \dfrac{9,2}{46} = 0,2(mol)$
Theo PTHH :
$n_{CO_2} = 2n_{C_2H_5OH} = 0,4(mol) \Rightarrow V_{CO_2} = 0,4.22,4 = 8,96(lít)$
$n_{H_2O} = 3n_{C_2H_5OH} = 0,6(mol) \Rightarrow m_{H_2O} = 0,6.18 = 10,8(gam)$
c) $CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
$n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 0,4(mol)$
$m_{CaCO_3} = 0,4.100 = 40(gam)$
Bài 21: Đốt cháy hoàn toàn một lượng rượu etylic trong không khí, thu được 4,48 lít khí CO2 .
a) Tính khối lượng rượu đã cháy?
b) Thể tích không khí c hat a n dùng (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí, thể tích các chất khí đều đo ở đktc)
c) Để có được lượng rượu trên cần lên men bao nhiêu gam glucozo?
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(C_2H_5OH+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O\)
0,2 0,6 0,4 0,6
a)\(m_{C_2H_5OH}=0,2\cdot46=9,2g\)
b)\(V_{O_2}=0,6\cdot22,4=13,44l\)
\(\Rightarrow V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot13,44=67,2l\)
Đốt cháy hoàn toàn 9,2g rượu etylic bởi oxi không khí thu được khí cacbonđioxit và hơi nước. a) Viết PTHH xảy ra b) Tính khối lượng cacbonđioxit và khối lượng hơi nước tạo thành c) Tính thể tích oxi và thể tích ( đktc) trong không khí thu được khí cacbonđioxit và hơi nước
a)
$C_2H_5OH + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 3H_2O$
b)
n C2H5OH = 9,2/46 = 0,2(mol)
n CO2 = 2n C2H5OH = 0,4(mol) => m CO2 = 0,4.44 = 17,6 gam
n H2O = 3n C2H5OH = 0,6(mol) => m H2O = 0,6.18 = 10,8 gam
c)
n O2 = 3n C2H5OH = 0,6(mol)
=> V O2 = 0,6.22,4 = 13,44(lít)
=> V không khí = 13,44/20% = 67,2 lít
Theo gt ta có: $n_{C_2H_5OH}=0,2(mol)$
a, $C_2H_5OH+3O_2\rightarrow 2CO_2+3H_2O$
b, Ta có: $n_{CO_2}=0,4(mol)\Rightarrow m_{CO_2}=17,6(g)$
$n_{H_2O}=0,6(mol)\Rightarrow m_{H_2O}=10,8(g)$
c, Ta có: $n_{O_2}=0,6(mol)\Rightarrow V_{O_2}=13,44(l)\Rightarrow V_{kk}=67,2(l)$
Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam rượu etylic trong oxi thu được khí cacbonđioxit và hơi nước. a. Viết phương trình hóa học xảy ra? b. Tính thể tích khí oxi (ở đktc) cần dùng ? c. Tính khối lượng khí cacbonic và khối lượng hơi nước tạo thành?
a) $C_2H_5OH + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 3H_2O$
b) $n_{C_2H_5OH} = \dfrac{4,6}{46} = 0,1(mol)$
$n_{O_2} = 3n_{C_2H_5OH} = 0,3(mol)$
$V_{O_2} = 0,3.22,4 = 6,72(lít)$
c)
Theo PTHH :
$n_{CO_2} = 2n_{C_2H_5OH} = 0,2(mol) \Rightarrow V_{CO_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
$n_{H_2O} = 3n_{C_2H_5OH} = 0,3(mol) \Rightarrow m_{H_2O} = 0,3.18 = 5,4(gam)$
Đốt cháy hoàn toàn 9,6 gam rượu etylic nguyên chất..
Tính thể tích Oxi cần dùng và thể tích CO2 sinh ra ở đktc.
Nếu cho lượng rượu etylic ở trên tham gia phản ứng lên men giấm. Tính khối lượng axit axetic thu được
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 92 gam rượu etylic, hãy tính: a/ Thể tích oxi ở đktc cần dùng. b/ Thể tích không khí cần dùng.
a, \(n_{C_2H_6O}=\dfrac{92}{46}=2\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_6O+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O\)
Theo PT: \(n_{O_2}=3n_{C_2H_6O}=6\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=6.22,4=134,4\left(l\right)\)
b, \(V_{kk}=5V_{O_2}=672\left(l\right)\)