Ngâm 16,6 g hỗn hợp hai kim loại Al và Fe trong dung dịch HCl dư phản ứng xong người ta thu được 11,2 l khí H2(đktc) a.viết các phương trình hóa học b.tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Ngâm 16,4 g hỗn hợp bột kim loại Al và Fe trong dung dịch HCl dư thu được 11,2 lít H2 (đkc) A. Viết pt phản ứng B. Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp C. giả sử hiệu sức quá trình là 96% .Tính thể tích khí hiđro thu được trong thể tích
\(m_{Al,Fe}=16,4\left(g\right)\\ n_{H_2\left(sp\right)}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\\Rightarrow n_{H_2\left(TT\right)}=\dfrac{0,5}{96\%}=\dfrac{25}{48}\left(mol\right)\\ Đặt:n_{Al}=a\left(mol\right);n_{Fe}=b\left(mol\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}27a+56b=16,4\\a+1,5b=\dfrac{25}{48}\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{137}{465}\\b=\dfrac{187}{1240}\end{matrix}\right.\)
Từ đây em tính được KL mỗi kim loại em hi
hòa tan 23, 3 gam hỗn hợp fe và zn trong dung dịch hcl dư thu được 8,96 lít khí h2 ở đktc. Viết Phương trình phản ứng, tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ Đặt:n_{Fe}=a\left(mol\right);n_{Zn}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}56a+65b=23,3\\a+b=0,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,3\\b=0,1\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{23,3}.100\approx27,897\%\\ \Rightarrow\%m_{Fe}\approx72,103\%\)
Fe+2HCl--->FeCl2+H2
Zn+2HCl-->ZnCl2+H2
Gọi số mol của Fe và Zn lần lượt là x,y mol
=> ta có hpt {56x+65y=23,3
{x+y=8,96/22,4
<=>{x=0,3=>mFe=16,8g
{y=0,1=>mZn=6,5g
nHCl=2nH2=2.8,96/22,4=0,8 mol
=>mHCl=29,2g
%mFe=16,8/23,3.100=72,10300429%
=>%mZn=27,89699571%
Chúc bn học giỏi
Hoà tan 6,4f hỗn hợp gồm Mg và Ca trong dung dịch H2SO4(loãng) thua được 4,48(l) H2(đktc) A.Viết phương trình và tính khối lượng mỗi kim loại B.Tính kim loại muối thu được sau phản ứng
Đặt nMg = x, nCa = y
=> 24x + 40y = 6,4 (1)
Pt:
Mg + H2SO4 => MgSO4 + H2
x => x x
Ca + H2SO4 => CaSO4 + H2
y => y y
=> x + y = \(\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\) (2)
Từ 1 và 2 => x = 0,x và y = 0,1
=> mMg = 0,1.24 = 2,4
mCa = 6,4 - 2,4 = 4g
m muối = mMgSO4 + mCaSO4 = 0,1.120 + 0,1.136 = 25,6g
a, PTHH:
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
\(Ca+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+H_2\)
Bảo toàn e: \(n_{Mg}+n_{Ca}=n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Lại có: \(24n_{Mg}+40n_{Ca}=6,4\)
\(\Rightarrow n_{Mg}=n_{Ca}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right);n_{Ca}=0,1.40=4\left(g\right)\)
b, Tính kim loại muối??
Ngâm 16,6g hỗn hợp bột các kim loại Al và Fe trong dung dịch HCl dư. Phản ứng xong người ta thu được 11,2 l H2 (đktc)
a, Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu ?
b, Nêu 2 cách để tách được 2 kim loại ?
goi x la so mol cua Al
y la so mol cua Fe
\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2
de: x \(\rightarrow\) 1,5x
2Fe + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2
de: y \(\rightarrow\) 1,5y
Ta co: 27x + 56y = 16,6
1,5x + 1,5y = 0,5
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\approx0,071\\y\approx0,262\end{matrix}\right.\)
a, \(m_{Al}=27.0,071\approx1,92g\)
\(m_{Fe}=16,6-1,92=14,68g\)
câu b bn tự lm nha
Cho 7,8 gam hỗn hợp hai kim loại Mg và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Khi phản ứng kết thúc người ta thu được 8,96 lít khí (đktc).
a. Viết các phương trình hoá học xảy ra
b. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
c. Tính thể tích dung dịch H2SO4 2 M đã tham gia phản ứng
a)
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 +3H2
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
b. n H2 = 8,96/22,4 =0,4 mol
Gọi x và y là số mol của Al và Mg ta có hệ
27x+ 24y = 7,8 (1)
1,5x+ y = 0,4 (2)
Từ 1 và 2 => x = 0,2 ; y = 0,1
Khối lượng của Al và Mg là:
mAg = 0,2.27=5,4(gam)
mMg = 7,8 – 5,4 = 2,4(gam)
c. Theo phương trình số mol của H2SO4 là : 0,3 + 0,1 = 0,4(mol)
Thể tích dung dịch H2SO4 2M đã tham gia phản ứng là:
V = 0,4/2=0,2 lít
Gọi nMg = a (mol); nAl = b (mol)
=> 24a + 27b = 7,8 (1)
nH2 = 8,96/22,4 = 0,4 (mol)
PTHH:
Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2
a ---> a ---> a ---> a
2Al + 3H2SO4 -> 2Al2(SO4)3 + 3H2
b ---> 1,5b ---> b ---> 1,5b
=> a + 1,5b = 0,4 (2)
(1)(2) => a = 0,1 (mol); b = 0,2 (mol)
mMg = 0,1 . 24 = 2,4 (g)
mAl = 0,2 . 27 = 5,4 (g)
nH2SO4 = 0,1 + 0,3 . 1,5 = 0,4 (mol)
VddH2SO4 = 0,3/2 = 0,2 (l)
a.b.\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4mol\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\\n_{Al}=y\end{matrix}\right.\)
\(Mg+H_2SO_4\left(l\right)\rightarrow MgSO_4+H_2\)
x x ( mol )
\(2Al+3H_2SO_4\left(l\right)\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
y 3/2y ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=7,8\\x+\dfrac{3}{2}y=0,4\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,1.24=2,4g\)
\(\Rightarrow m_{Al}=0,2.27=5,4g\)
c.\(Mg+H_2SO_4\left(l\right)\rightarrow MgSO_4+H_2\)
0,1 0,1 ( mol )
\(2Al+3H_2SO_4\left(l\right)\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,2 0,3 ( mol )
\(V=\dfrac{n}{C_{M\left(H_2SO_4\right)}}=\dfrac{0,1+0,3}{2}=0,2l\)
Cho 5,5 gam hỗn hợp gồm hai kim loại Al và Fe vào đung dịch HCl (dư), thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). a. Viết phương trình khoa học b . Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu Mọi người giúp mình với mình cảm ơn !
a, \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b, Ta có: 27nAl + 56nFe = 5,5 (1)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}+n_{Fe}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=0,1\left(mol\right)\\n_{Fe}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,1.27}{5,5}.100\%\approx49,09\%\\\%m_{Fe}\approx50,91\%\end{matrix}\right.\)
a)n(H2)=11,2/22,4=0,5(mol)
gọi n(al)=x;n(fe)=y(đk x,y>0)
=>27x+56y=16,6(1)
bạn viết hai PTHH al và fe td vs hcl dư
=>1,5x+y=0,5(2)
từ 1,2 có hệ:27x+56y=16,6 và 1,5x+y=0,5
giải hệ ta được x=n(al)=0,2 mol
y=n(fe)=0,2 mol
=>m(al) và fe nha
còn phần b mình chưa làm được
chúc bạn học tốt!
Cho 40g hỗn hợp 2 kim loại Fe và Cu vào dung dịch HCl dư, thu được 11,2lít khí (đktc) a. Viết phương trình phản ứng xảy ra b. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}x=Fe\\y=Cu\end{matrix}\right.\) trong 40g hh
\(n_{H_2}=\dfrac{V_{H_2}}{22,4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\)
PTHH: Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
TL: 1 2 1 1
mol: 0,5 \(\leftarrow\) 1 \(\leftarrow\) 0,5 \(\leftarrow\) 0,5
\(m_{Fe}=n.M=0,5.56=28g\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{m_{Fe}}{m_{hh}}.100\%=\dfrac{28}{40}.100\%=70\%\)
\(\%m_{Cu}=100\%-70\%=30\%\)
hòa tan hoàn toàn hỗn hợp kim loại gồm 11,2 gam Fe (hóa trị II) và 13 gam Zn trong dung dịch HCl (dư) xảy ra các phản ứng hóa học?, tính tổng V H2 sinh ra (đktc) và khối lượng mỗi muối thu được
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right);n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{H_2\left(tổng\right)}=n_{Fe}+n_{Zn}=0,2+0,2=0,4\left(mol\right)\\ n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right);n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\\ m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\\ m_{FeCl_2}=127.0,2=25,4\left(g\right)\)