p y=1/4 x2 d y=-1/2x+2 tìm tọa độ của điểm M thuộc p sao cho tai M đường tiếp tuyến của p song song voi d
Bài 13: Cho (P): \(y=\dfrac{x^2}{4}\) và đường thẳng (d): \(y=\dfrac{-x}{2}+2\)
1. Vẽ (P) và (d)
2. Tìm toạ độ giao điểm của (P) và (d)
3. Tìm toạ độ của điểm thuộc (P) sao cho tại đó đường tiếp tuyến của (P) song song với (d)
1.
Đồ thị hàm số:
2.
Phương trình hoành độ giao điểm:
\(\dfrac{x^2}{4}=\dfrac{-x}{2}+2\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x^2}{4}+\dfrac{x}{2}-2=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=2\\x=-4\end{matrix}\right.\)
\(x=2\Rightarrow y=1\Rightarrow\left(2;1\right)\)
\(x=-4\Rightarrow y=4\Rightarrow\left(-4;4\right)\)
3.
Phương trình tiếp tuyến của \(\left(P\right)\) có dạng \(y=ax+b\left(d'\right)\)
Vì \(\left(d'\right)//\left(d\right)\Rightarrow-\dfrac{1}{2}=a;b\ne2\Rightarrow y=-\dfrac{1}{2}x+b\left(d'\right)\)
Phương trình hoành độ giao điểm của \(\left(d\right);\left(P\right)\)
\(-\dfrac{1}{2}x+b=\dfrac{x^2}{4}\Leftrightarrow\dfrac{1}{4}x^2+\dfrac{1}{2}x-b=0\left(1\right)\)
\(\Delta'=\dfrac{1}{4}+b=0\Leftrightarrow b=-\dfrac{1}{4}\)
\(\Rightarrow y=-\dfrac{1}{2}x-\dfrac{1}{4}\left(d'\right)\)
\(\left(1\right)\Leftrightarrow\dfrac{1}{4}x^2+\dfrac{1}{2}x+\dfrac{1}{4}=0\Leftrightarrow x=-1\Rightarrow y=\dfrac{1}{4}\)
\(\Rightarrow\left(-1;\dfrac{1}{4}\right)\)
cho P: y = \(\frac{1}{4}x^2\) và đường thẳng (d): y= \(\frac{-1}{2}x\) + 2
a) Vẽ (P) và (d)
b) Tìm tọa độ giao điểm (P) và (d)
c) Tìm tọa độ điểm M trên Parapol (P) sao cho tại M đường tiếp tuyến ( tiếp xúc) của (P) song song với (d)
>>>> Làm hộ em câu cuối ạ <<<<
b: Tọa độ giao điểm là:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{4}x^2+\dfrac{1}{2}x-2=0\\y=\dfrac{1}{4}x^2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x^2+2x-8=0\\y=\dfrac{1}{4}x^2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\in\left\{-4;2\right\}\\y\in\left\{4;1\right\}\end{matrix}\right.\)
Cho \(\left(P\right):y=\frac{x^2}{4}\)và đường thẳng \(\left(d\right):y=-\frac{x}{2}+2\)
a. Tìm tọa độ giao điểm (P) và (d)
b. Tìm tọa độ điểm thuộc (P) sao cho tại đó đường tiếp tuyến của (P) song song (d)
a/ Tọa độ giao điểm của (P) và (d) là:
\(\frac{x^2}{4}=-\frac{x}{2}+2\Rightarrow x^2=-2x+8\Rightarrow x^2+2x-8=0\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x=-4\Rightarrow y=4\\x=2\Rightarrow y=1\end{cases}}\)
Vậy có 2 giao điểm \(\orbr{\begin{cases}A\left(-4;4\right)\\A\left(2;1\right)\end{cases}}\)
c2
a/ trong mp tọa độ Oxy,vẽ parabol (P): \(y=-\dfrac{1}{2}x^2\)và tìm tọa độ giao điểm của (P) và đường thẳng (d): \(y=4x-16\)
b/ tìm điều kiện của m để đường thẳng (d): \(y=\left(m-1\right)x+m+3\)song song vs đường thẳng \(y=-2x+1\)
b: Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(\dfrac{-1}{2}x^2-4x+16=0\)
\(\Leftrightarrow x^2\cdot\dfrac{1}{2}+4x-16=0\)
\(\Leftrightarrow x^2+8x-32=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+4\right)^2=48\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=4\sqrt{3}-4\\x=-4\sqrt{3}-4\end{matrix}\right.\)
Khi \(x=4\sqrt{3}-4\) thì \(y=\dfrac{-1}{2}\cdot\left(4\sqrt{3}-4\right)^2=-32+16\sqrt{3}\)
Khi \(x=-4\sqrt{3}-4\) thì \(y=\dfrac{-1}{2}\left(-4\sqrt{3}-4\right)^2=-32-16\sqrt{3}\)
b: Để hai đường song song thì
\(\left\{{}\begin{matrix}m-1=-1\\m+3< >1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow m=0\)
Cho hàm số \(y=x^3-3x^2+4\left(C\right)\). Tìm tọa độ điểm M thuộc (C) sao cho tiếp tuyến của đồ thị tại điểm đó song song với đường thẳng \(y=9x+3\)
Ta có \(y'=3x^2-6x\)
Gọi \(M\left(x_0;x_0^3-3x^3_0+4\right)\) là điểm thuộc đồ thị (C)
Hệ số góc tiếp tuyến của đồ thị (C) tại M là \(k=y'\left(x_0\right)=3x_0^2-6x_0\)
Vì tiếp tuyến của đồ thị tại M song song với đường thẳng \(d:y=9x+3\) nên có hệ số góc \(k=9\)
\(\Leftrightarrow3x_0^2-6x_0=9\Leftrightarrow x_0^2-2x_0-3=0\Leftrightarrow x_0=-1\) V \(x_0=3\)
Vậy \(M\left(-1;0\right)\) và \(M\left(3;4\right)\) đều không thuộc d nên thỏa mãn yêu cầu bài toán
Giải giúp mình ý d với!
Cho (P): y=-x2
a, CMR (d1): y=2x+1 tiếp xúc với (P). Tìm tọa độ tiếp điểm
b, Xác định tiếp tuyến (d2) của (P) sao cho d1 vuông góc với d2
c, Tìm tọa độ giao điểm của d1 và d2
d, CMR giao điểm của d1 và d2 luôn nằm trên một đường thẳng song song với trục hoành.
bài 1 : cho (P) y=x2
a, vẽ P
b, gọi A,B là hai điểm thuộc (P) có hoành độ lần lượt là -1 và 2 . viết phương trình đương thẳng AB
c, viết phương trình đường thẳng (d) song song với AB và tiếp xúc với (p)
bài 2 : cho (P): y=\(\dfrac{x^2}{4}\) và đường thẳng (d) y=\(-\dfrac{x}{2}+2\)
a, vẽ (p) và (d)
b, tìm tọa độ giao điểm của (P) và (d)
c, tìm tọa độ của điểm (p) sao cho tại đó tiếp tuyến của (p) song song với (d)
Bài 1:
phần a tự vẽ được rồi nhỉ.
b, Gọi pt đường thẳng AB là y=ax+b
-Thay hoành độ điểm A vào (P) ta được y=1
thay x=-1, y=1 vào ta có: -a+b=1(1)
-Thay hoành độ điểm B vào (P) ta được y=4
thay x=2, y=4 vào ta có: 2a+b=4(2)
Từ (1) và(2) ta có hpt:\(\left\{{}\begin{matrix}-a+b=1\\2a+b=4\end{matrix}\right.\)⇔\(\left\{{}\begin{matrix}a=1\\b=2\end{matrix}\right.\)
⇒Pt đường thẳng AB là y=x+2
Cho đường thẳng d: 2x - y + 10 =0 và điểm M(1; -3)
a) Tính khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng d
b) Viết pt đường thẳng đi qua M và vuông góc với đường thẳng d
c) Viết pt tiếp tuyến với đường tròn (C): (x-2)2 + (y-3)2 =9 biết rằng tiếp tuyến đó song song với đường thẳng d
d) Cho ∆ABC biết tọa độ trực tâm H(2;2). Tâm đường tròn ngoại tiếp ∆ABC là điểm I(1;2). Xác định tọa độ các điểm A, B, C biết trung điểm của BC là điểm M(1;1) và hoành độ điểm B âm
BÀI 3:Xác định tham số m để hàm số y=(m^2 - 4)x-5 nghịch biến
Xác định tham số m để hàm số y=(m^2 - 1)x+2 đồng biến với mọi x>0
BÀI 6 Cho đường thẳng (d) y=-x+2 và parabol P y=1/2.x^2
a)tìm giá trị m để điểm M(m;m-1) nằm trên (d).Với m vừa tìm được chứng tỏ điểm M không thuộc P
b) vẽ P và (d) trên cùng mặt phẳng tọa độ và tìm tọa độ giao điểm của
chúng
BÀI 4:
TRONG mặt phẳng tọa độ Oxy , cho parabol P: y=-x^2
a) vẽ đồ thị P
b) gọi A và B là hai điểm thuộc P có hoành độ lần lượt là 1 , -2 .Lập phuơng trình đường thẳng AB
c) tìm phương trình đường thẳng (d) song song với đường thẳng AB và tiếp xúc với P
hết hạn khỏi giải nhé mỏ vịt đi bơi đi
Bài 3:
Đặt \(a=m^2-4\)
\(a)\) Đồ thị hàm số \(y=\left(m^2-4\right)x-5\)nghịch biến
\(\Leftrightarrow a< 0\)
\(\Leftrightarrow m^2-4< 0\)
\(\Leftrightarrow m^2< 4\)
\(\Leftrightarrow-\sqrt{4}< m< \sqrt{4}\)
\(\Leftrightarrow-2< m< 2\)
Vậy với \(-2< m< 2\)thì hàm số nghịch biến
\(b)\) Đồ thị hàm số \(y=\left(m^2-4\right)x-5\)đồng biến \(\forall x>0\)
\(\Leftrightarrow a>0\)
\(\Leftrightarrow m^2-4>0\)
\(\Leftrightarrow m^2>4\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}m>2\\m< -2\end{cases}}\)
Vậy với \(\orbr{\begin{cases}m>2\\m< -2\end{cases}}\)thì hàm số đồng biến \(\forall x>0\)