Dẫn 13, 44 lít hỗn hợp gồm metan đi qua dung dịch brom dư thì thấy thoát ra 4,48 lít một chất khí A) viết phương trình hóa học B) tính % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
Dẫn 13,44 lít ( đktc) hỗn hợp gồm metan và axetilen đi qua dung dịch brom dư, thì thấy thoát ra 6,72 lít một chất khí.
a.Viết PTHH xảy ra
b. Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
a, \(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
b, - Khí thoát ra là CH4 ⇒ VCH4 = 6,72 (l)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{6,72}{13,44}.100\%=50\%\\\%V_{C_2H_2}=50\%\end{matrix}\right.\)
a. PTHH: \(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
a. Vì CH4 không phản ứng với dd Br2 nên
\(V_{CH_4}=6,72\left(l\right)\)
\(\%V_{CH_4}=\dfrac{6,72}{13,44}x100\%=50\%\)
\(\%V_{C_2H_2}=100\%-50\%=50\%\)
mọi người giúp em với ạ :<
Dẫn từ từ 2,24 lít hỗn hợp gồm mêtan và etilen đi qua bình đựng dung dịch brom dư, thấy có 1,12 lít một chất khí thoát ra khỏi bình.
a, viết phương trình hóa học xảy ra
b, tính thể tích mỗi loại khí có trong hỗn hợp
c, khí ra khỏi bình dung dịch brom là khí nào? và tại sao ?
C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
Khí thoát ra là CH4
=> VCH4 = 1,12 (l)
=> VC2H4 = 2,24 - 1,12 = 1,12 (l)
Khí thoát ra là CH4 do CH4 không bị hấp thụ bởi dd Br2
VCH4=1,12l
=>VC2H4=1,12l
C2H4+Br2->C2H4Br2
=>khí thoát ra là CH4 tại vì C2H4 có nối đôi nên td vs Br2
\(V_{khí.thoát.ra}=V_{CH_4}=1,12l\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(\%V_{CH_4}=\dfrac{1,12}{2,24}.100=50\%\)
\(\%V_{C_2H_4}=100\%-50\%=50\%\)
Khí thoát ra là CH4 vì CH4 không phản ứng với dd Brom
a) Khi cho metan và axetilen qua dung dịch brom thì metan không phản ứng với brom nên thoát ra khỏi bình còn axetilen phản ứng với dung dịch brom.
=> 20,16 lít khí thoát là metan CH4
=> V axetilen = 40,32 - 20,16 = 20,16 lít
<=> %V CH4 = %V C2H2 = 50%
b)
nCH4 = nC2H2 = \(\dfrac{20,16}{22,4}\)= 0,9 lít
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
C2H2 + \(\dfrac{5}{2}\)O2 → 2CO2 + H2O
Theo tỉ lệ phản ứng cháy => nO2 cần để đốt cháy hết hỗn hợp khí = 2nCH4+\(\dfrac{5}{2}\)nC2H2= 4,05 mol.
=> V O2 cần dùng = 4,05.22,4 = 90,72 lít
Dẫn 11,2 lít hỗn hợp A gồm khí metan và etilen qua bình chứa dung dịch brom dư, sau phản ứng có 4,48 lít khí thoát ra. Các khí ở đktc a) viết pt hoá học b) tính thành phần phần trăm về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A
a, PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
b, - Khí thoát ra là CH4.
⇒ VCH4 = 4,48 (l)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{4,48}{11,2}.100\%=40\%\\\%V_{C_2H_4}=100-40=60\%\end{matrix}\right.\)
Dẫn 11,2 lít khí (đktc) hỗn hợp A gồm metan và axetilen đi qua dung dịch brom, thấy có 48 gam brom tham gia phản ứng. a. Tính thành phần % thể tích trong hỗn hợp ban đầu b. Tính thể tích khí thoát ra ngoài
a, \(n_{Br_2}=\dfrac{48}{160}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
_____0,15____0,3 (mol)
\(\Rightarrow\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,15.22,4}{11,2}.100\%=30\%\)
\(\Rightarrow\%V_{CH_4}=100-30=70\%\)
b, - Khí thoát ra ngoài là CH4.
\(V_{CH_4}=11,2.70\%=7,84\left(l\right)\)
Dẫn 11,2 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H4 (đo ở đktc) qua dung dịch brom dư, thấy có 64 gam brom dư phản ứng. a/ Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra. b/ Tính thành phần phần trạm của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu.
a, Cho hỗn hợp khí CH4 và C2H4 qua dung dịch Br2 dư chỉ có C2H4 tham gia phản ứng. PTHH: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
b, \(n_{Br_2}=\dfrac{m_{Br_2}}{M_{Br_2}}=\dfrac{64}{160}=0,4(mol)\)
Theo PTHH: \(n_{C_2H_4}=n_{Br_2}=0,4(mol)\)
\(V_{C_2H_4}=n_{C_2H_4}.22,4=0,4.22,4=8,96(l)\)
Phần trăm của khí C2H4 trong hỗn hợp ban đầu là: \(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{V_{C_2H_4}}{V_hh}.100\%=\dfrac{8,96}{11,2}.100\%=80\%\)
Phần trăm của khí CH4 trong hỗn hợp ban đầu là:
\(\%V_{CH_4}=100\%-\%V_{C_2H_4}=100\%-80\%=20\%\)
Bài 5. Hỗn hợp B gồm 2 khí metan và etilen. Dẫn 4,48 lít B (đktc) vào dung dịch brom thấy bình brom nhạt màu và có 3,36 lít khí thoát ra.
(1) Tính % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
(2) Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít khí thoát ra rồi dẫn sản phẩm vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
B5:
1)
\(V_{thoát}=V_{CH_4\left(đktc\right)}=3,36\left(l\right)\\ \Rightarrow\%V_{\dfrac{CH_4}{B}}=\dfrac{3,36}{4,48}.100=75\%\Rightarrow\%V_{\dfrac{C_2H_4}{B}}=100\%-75\%=25\%\)
2)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\\ n_{CH_4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=n_{CH_4}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{\downarrow}=m_{CaCO_3}=100.0,15=15\left(g\right)\)
Dẫn 13.44l (đktc) gồm hỗn hợp metan và axetilen đi qua dd Br dư thì thấy thoát ra 6, 72 lít một chất khí a) tính phần trăm của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu b) tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên
a.\(n_{hh}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
\(n_{C_2H_2Br_4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
0,3 0,3 ( mol )
\(\%C_2H_2=\dfrac{0,3}{0,6}.100=50\%\)
\(\%CH_4=100\%-50\%=50\%\)
b.
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
0,3 0,6 ( mol )
\(2C_2H_2+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)4CO_2+2H_2O\)
0,3 0,75 ( mol )
\(V_{O_2}=\left(0,6+0,75\right).22,4=1,35.22,4=30,24l\)
Câu 32: Dẫn 28 lít hỗn hợp khí gồm metan và etilen (đktc) qua dung dịch brom dư thấy có 80 gam brom tham gia phản ứng.
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính thành phần phần trăm về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
\(m_{Br_2}=80g\Rightarrow n_{Br_2}=0,5mol\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
0,5 0,5
\(n_{hh}=\dfrac{28}{22,4}=1,25mol\)
\(\Rightarrow n_{CH_4}=1,25-0,5=0,75mol\)
\(\%V_{CH_4}=\dfrac{0,75}{1,25}\cdot100\%=60\%\)
\(\%V_{C_2H_4}=100\%-60\%=40\%\)