bản thảo thực vật toát yếu
Bản thảo thực vật toát yếu là của ai????
Mấy bạn cố gắng giúp tớ coá đáp án trong tối hôm nay nha!!!!
bản thảo thực vật toát yếu của phan phu thiên
Bản thảo Thực vật toát yếu của Phan Phu Tiên.
Thảo nguyên có những đặc điểm nào sau đây?
a. Hệ thực vật chủ yếu là cây gỗ vừa.
b. Nóng vào mùa hè, lạnh vào mùa đông.
c. Động vật chủ yếu là các loài chạy nhanh.
d. Loài ưu thế thường là cỏ.
Đáp án đúng là
A. a, c, d.
B. c, d.
C. a, b, c, d.
D. b, c, d.
Xác định vị trí các thảm thực vật: đài nguyên, rừng lá kim, rừng lá rộng, thảo nguyên trên bản đồ tự nhiên khu vực bắc Mỹ (trang 140).
- Đài nguyên: vùng cực bắc của Bắc Mỹ.
- Rừng lá kim: phía bắc của lục địa Bắc Mỹ, nằm trong đới khí hậu ôn đới.
- Rừng lá rộng: phía đông nam Bắc Mỹ, trong đới khí hậu cận nhiệt đới.
- Rừng thảo nguyên: nằm sâu trong lục địa Bắc Mỹ.
Thảo luận cách nhận ra điểm mạnh, điểm yếu của bản thân.
Tham gia các hoạt động khác nhau để phát hiện điểm mạnh, điểm yếu của bản thân.
Lắng nghe ý kiến nhận xét của mọi người xung quanh về mình.
Trong "Đánh nhau với cối xay gió", nhâm vật Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa được xây dựng bằng nghệ thuật chủ yếu nào? Nghệ thuật đó làm toát lên những đặc điểm riêng biệt nào của mỗi nhân vật?
- NGHỆ THUẬT ĐỐI LẬP TƯƠNG PHẢN GIỮA 2 NHÂN VẬT BẤT HỦ
Dựa vào thông tin trên, thảo luận nhóm để thực hiện yêu cầu và trả lời các câu hỏi sau:
1. Chế độ dinh dưỡng của cơ thể người phụ thuộc vào những yếu tố nào? Cho ví dụ.
2. Thực hành xây dựng khẩu phần ăn cho bản thân theo các bước sau:
Bước 1: Kẻ bảng ghi nội dung cần xác định theo mẫu Bảng 32.2.
Bước 2: Điền tên thực phẩm và xác định lượng thực phẩm ăn được.
Xác định tên thực phẩm và lượng thực phẩm ăn được (Z), Z = X – Y. Trong đó: X là khối lượng cung cấp; Y là lượng thải bỏ, Y = X × tỉ lệ thải bỏ.
Lưu ý: Xác định tỉ lệ thải bỏ của thực phẩm bằng cách tra bảng 32.3.
Bước 3: Xác định giá trị dinh dưỡng của các loại thực phẩm.
Xác định giá trị dinh dưỡng của từng loại thực phẩm bằng cách lấy số liệu ở Bảng 32.3 nhân với khối lượng thực phẩm ăn được (Z) chia cho 100.
Bước 4: Đánh giá chất lượng của khẩu phần.
Cộng các số liệu đã liệt kê, đối chiếu với Bảng 32.1, từ đó điều chỉnh chế độ ăn uống cho thích hợp.
Bước 5: Báo cáo kết quả sau khi đã điều chỉnh khẩu phần ăn.
Câu 1.
- Chế độ dinh dưỡng của cơ thể người phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: nhu cầu dinh dưỡng, độ tuổi, giới tính, hình thức lao động, trạng thái sinh lí của cơ thể,…
- Ví dụ:
+ Trẻ em cần có nhu cầu dinh dưỡng cao hơn người cao tuổi.
+ Người lao động chân tay có nhu cầu dinh dưỡng cao hơn nhân viên văn phòng.
+ Người bị bệnh và khi mới khỏi bệnh cần được cung cấp chất dinh dưỡng nhiều hơn để phục hồi sức khỏe.
+ Phụ nữ mang thai cần có chế độ dinh dưỡng tăng thêm năng lượng, bổ sung chất đạm và chất béo, bổ sung các khoáng chất.
Câu 2:
Bước 1: Kẻ bảng ghi nội dung cần xác định theo mẫu Bảng 32.2.
Bước 2: Điền tên thực phẩm và xác định lượng thực phẩm ăn được.
- Ví dụ: Gạo tẻ
+ X: Khối lượng cung cấp, X = 400g.
+ Y: Lượng thải bỏ, Y = 400 × 1% = 4g.
+ Z: Lượng thực phẩm ăn được, Z = 400 – 4 = 396g.
Tính tương tự với các loại thực phẩm khác.
Bước 3: Xác định giá trị dinh dưỡng của các loại thực phẩm.
- Ví dụ: Giá trị dinh dưỡng của gạo tẻ
+ Protein = \(\dfrac{7,9.396}{100}\)= 31,29 g.
+ Lipid = \(\dfrac{1,0.396}{100}\)= 3, 96 g.
+ Carbohydrate = \(\dfrac{75,9.396}{100}\)= 300,57 g.
Tính tương tự với các loại thực phẩm khác.
Tên thực phẩm | Khối lượng (g) | Thành phần dinh dưỡng (g) | Năng lượng (Kcal) | Chất khoáng (mg) | Vitamin (mg) | |||||||||
X | Y | Z | Protein | Lipid | Carbohydrate |
| Calcium | Sắt | A | B1 | B2 | PP | C | |
Gạo tẻ | 400 | 4,0 | 396 | 31,29 | 3,96 | 300,57 | 1362 | 273,6 | 10,3 | - | 0,8 | 0,0 | 12,7 | 0,0 |
Thịt gà ta | 200 | 104 | 96 | 22,4 | 12,6 | 0,0 | 191 | 11,5 | 1,5 | 0,12 | 0,2 | 0,2 | 7,8 | 3,8 |
Rau dền đỏ | 300 | 114 | 186 | 6,1 | 0,56 | 11,5 | 76 | 536 | 10 | - | 1,9 | 2,2 | 2,6 | 166 |
Xoài chín | 200 | 40,0 | 160 | 0,96 | 0,5 | 22,6 | 99 | 16 | 0,64 | - | 0,16 | 0,16 | 0,5 | 48 |
Bơ | 70 | 0,0 | 70 | 0,35 | 58,45 | 0,35 | 529 | 8,4 | 0,07 | 0,4 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 |
Bước 4: Đánh giá chất lượng khẩu phần ăn:
- Protein: 31,29 + 22,4 + 6,1 + 0,96 + 0,35 = 61,1 (g)
- Lipid: 3,96 + 12, 6 + 0,56 + 0,5 + 58,45 = 76,07 (g)
- Carbohydrate: 300,57 + 11,5 + 22,6 + 0,35 = 335 (g)
- Năng lượng: 1362 + 191 + 76 + 99 + 529 = 2257 (Kcal)
- Chất khoáng: Calcium = 845,5 (mg), sắt = 22,51 (mg).
- Vitamin: A = 0,52 (mg), B1 = 3,06 (mg), B2 = 2,56 (mg), PP = 23,6 (mg), C = 217,8 (mg).
So sánh với các số liệu bảng 31.2, ta thấy đây là khẩu phần ăn tương đối hợp lí, đủ chất cho lứa tuổi 12 – 14.
Bước 5: Báo cáo kết quả sau khi đã điều chỉnh khẩu phần ăn.
Thực hành soạn thảo văn bản theo các yêu cầu sau:
a) Kích hoạt phần mềm Word
b) Soạn thảo văn bản có nội dung như ở Hình 9
c) Thực hiện sao chép, gõ thêm để có văn bản như Hình 10, di chuyển phần văn bản để có được văn bản như ở Hình 11
d) Thực hiện thao tác xóa phần văn bản hai dòng cuối của bài ca dao
e) Lưu văn bản vào cùng thư mục chưa tệp 5 điều Bác Hồ dạy và thoát khỏi phần mềm Word.
B1. Kích hoạt phần mền Word
B2. Soạn thảo văn bản có nội dung như ở Hình 9
B3. Thực hành sao chép, gõ thêm để có văn bản như Hình 10, di chuyển phần văn bản để có được văn bản như ở Hình 11
B4. Thực hiện thao tác xóa phần văn bản hai dòng cuối của bài ca dao
B5. Lưu văn bản vào cùng thư mục chưa tệp 5 điều Bác Hồ dạy và thoát khỏi phần mền Word.
Thảo luận về cách xác định những điểm yếu, điểm mạnh của bản thân.
- Trải qua nhiều chuyện
- Nhờ người khác nhận xét
Để soạn thảo văn bản và hiển thị văn bản chữ Việt cần những yếu tố nào?
Cần có phần mềm Unikey, bảng mã Unicode, kiểu gõ:Telex hoặc VNI.
Cần có phông chữ thích hợp: vd: Arial, Times New Roman, Tahoma, Verdana, Cambria, Calibri,...