Tính V khí clo ( đkc) thu được khí điện phân dd có chứa 87,75 g NaCl với hiệu suất pư là 90%
Điện phân hết dd chứa 117g NaCl có màng ngăn với hiệu suất 80% . Tính khối lượng khí Cl thu được
Tham khảo:
nNaCl=117 : 58,5 = 2(mol)
2NaCl +2H2O→2NaOH+H2↑+Cl2↑
=> nCl2 = 2x1:2=1(mol)
=> mCl2= 35,5 x 2 = 71 (g)
mCl2 thực tế = 71 x 80% = 56,8 (g)
nNaCl = 117/58,5 = 2 (mol)
PTHH: 2NaCl + 2H2O -> (đpcmn) 2NaOH + Cl2 + H2
nCl2 (LT) = 2/2 = 1 (mol)
nCl2 (TT) = 1 . 80% = 0,8 (mol)
mCl2 (TT) = 0,8 . 71 = 56,8 (g)
2NaCl (2 mol) + 2H2O \(\xrightarrow[đpdd,80\%]{CMN}\) 2NaOH + Cl2↑ (0,8 mol) + H2↑.
Khối lượng khí clo thu được là:
m=0,8.71=56,8 (g).
2NaCl + 2H2O điện phân dd có màng ngăn --> 2NaOH + Cl2 + H2
nCl2 =\(\dfrac{8,96}{22,4}\)= 0,4 mol . Hiệu suất phản ứng = 80% => nNaCl = \(\dfrac{0,4.2}{80\%}\)=1 mol
=> mNaCl = 1.58,5 = 58,5 gam
Cho Nhôm pư với dd chứa 43,8 gam HCl tạo thành khí hydro và muối nhôm clorua.
a.Tính thể tích khí H2 (đkc) thu được ?
b. Tính khối lượng Nhôm pư ?
2Al+6HCl->2AlCl3+3H2
0,4-----1,2--------------0,6 mol
n HCl=\(\dfrac{43,8}{36,5}\)=1,2 mol
=>VH2=0,6.22,4=13,44l
=>m Al=0,4.27=10,8g
điện phân dung dịch muối ăn có màng ngăn để sản xuất khí cl2. tính thể tích khí clo thu được ở đktc khi điện phân 20 tấn dung dịch muối ăn đậm đặc 90%, hiệu suất của quá trình điều chế là 65%
20 tấn = 20 000 kg
\(m_{NaCl} = 20 000.90\% = 18000(kg)\\ n_{NaCl} = \dfrac{18000}{58,5}= \dfrac{4000}{13}(kmol)\\ n_{NaCl\ pư} = \dfrac{4000}{13}.65\% = 200(kmol)\\ 2NaCl + 2H_2O \xrightarrow{đpdd} 2NaOH + Cl_2 + H_2\\ n_{Cl_2} = \dfrac{1}{2}n_{NaCl} = 100(kmol)\\ V_{Cl_2} = 100.22,4 = 2240(m^3)\)
Bài 15: a) Điện phân 22,5 gam nước thu được 12,395 lít khí O2 (đkc). Tính hiệu suất của phản ứng.
b) Để tổng hợp được 81 gam nước từ khí H2 và khí O2. Tính thể tích khí H2 cần dùng, biết hiệu suất phản ứng đạt 90%
c) Tính khối lượng nước cần dùng để thu được 30,9875 lít khí H2(đkc) bằng phương pháp điện phân, biết hiệu suất phản ứng 75%.
Bài 15:
a) \(n_{O_2}=\dfrac{12,395}{24,79}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2O --đp--> 2H2 + O2
1<--------------0,5
=> \(H=\dfrac{1.18}{22,5}.100\%=80\%\)
b) \(n_{H_2O}=\dfrac{81}{18}=4,5\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
4,5<------------4,5
=> \(V_{H_2\left(lý.thuyết\right)}=4,5.24,79=111,555\left(l\right)\)
=> \(V_{H_2\left(tt\right)}=\dfrac{111,555.100}{90}=123,95\left(l\right)\)
c) \(n_{H_2}=\dfrac{30,9875}{24,79}=1,25\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2O --đp--> 2H2 + O2
1,25<-------1,25
=> \(m_{H_2O\left(lý.thuyết\right)}=1,25.18=22,5\left(g\right)\)
=> \(m_{H_2O\left(tt\right)}=\dfrac{22,5.100}{75}=30\left(g\right)\)
Bài 15: a) Điện phân 22,5 gam nước thu được 12,395 lít khí O2 (đkc). Tính hiệu suất của phản ứng.
b) Để tổng hợp được 81 gam nước từ khí H2 và khí O2. Tính thể tích khí H2 cần dùng, biết hiệu suất phản ứng đạt 90%
c) Tính khối lượng nước cần dùng để thu được 30,9875 lít khí H2(đkc) bằng phương pháp điện phân, biết hiệu suất phản ứng 75%.
\(n_{H_2O}=\dfrac{22,5}{18}=1,25\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{12,395}{24,79}=0,5mol\)
\(2H_2O\rightarrow\left(điện.phân\right)2H_2+O_2\)
1,25 0,5 ( mol ) ( thực tế )
1 0,5 ( mol ) ( lý thuyết )
\(H=\dfrac{1}{1,25}.100=80\%\)
b.\(n_{H_2O}=\dfrac{81}{18}=4,5\left(mol\right)\)
\(2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\)
4,5 4,5 ( mol )
\(V_{H_2}=4,5.24,79:90\%=123,95l\)
c.\(n_{H_2}=\dfrac{30,9875}{24,79}=1,25mol\)
\(2H_2O\rightarrow\left(điện.phân\right)2H_2+O_2\)
1,25 1,25 ( mol )
\(m_{H_2O}=1,25.18:75\%=30g\)
Tiến hành điện phân với điện cực trơ và màng ngăn xốp một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl cho đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại. Ở anot thu được 0,896 lít khí (đkc). Dung dịch sau khi điện phân có thể hòa tan tối đa 3,2 gam CuO. Giả sử hiệu suất của quá trình điện phân là 100% và các khí không hoà tan trong nước. Giá trị của m là
A. 11,94
B. 9,60
C. 5,97
D. 6,40
Cho 26 gam Zn tác dụng hết với 400ml đ CH3COOH .Kết thúc phản ứng thu được được dd A và chất khí B
a) Viết PTHH
b) Tính thể tích khí B thu được ở đkc
c) Nếu hiệu suất phản ứng chỉ đạt 90% thì thể tích khí B thu được ở đkc là bao nhiêu?
8/ Hòa tan hoàn toàn 8 gam cho bằng 200ml đe CH3COOH
a) viết PTHH
b) Tính nồng độ mol dd acid cần dùng cho phản ứng trên
c) Cô Cạn dd sau phản ứng, tính khối lượng muối thu được Giúp tớ nha cảm ơn =((
Bài 7:
\(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\\a, PTHH:Zn+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2\\ b,n_{H_2}=n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\\ V_{B\left(đktc\right)}=V_{H_2\left(đktc\right)}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\\ c,V_{B\left(có.hiệu.suất\right)}=8,96.90\%=8,064\left(l\right)\)
Bài 8:
Hoà tan 8g gì em?
Bài 13. Đốt cháy 4,6 gam Natri trong bình chứa khí Clo .
a) Tính thể tích khí Clo ở đktc
b) Tính khối lượng NaCl thu được, biết hiệu suất phản ứng đạt 80%
c)LấylượngNaClthuđượcởtrênhòatanvàonướcthuđược500gamdungdịch muối. Tính C% dung dịch muối này