Tại sao khi lập bản vẽ chi tiết phải nghiên cứu, đọc tài liệu có kiên quan?
A. Để hiểu công dụng chi tiết
B. Để hiểu yêu cầu kĩ thuật của chi tiết
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Tại sao khi lập bản vẽ chi tiết phải nghiên cứu, đọc tài liệu có kiên quan?
A. Để hiểu công dụng chi tiết
B. Để hiểu yêu cầu kĩ thuật của chi tiết
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Tại sao khi lập bản vẽ chi tiết phải nghiên cứu, đọc tài liệu có liên quan?
A. Để hiểu công dụng chi tiết
B. Để hiểu yêu cầu kĩ thuật của chi tiết
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Nội dung của bản vẽ lắp khác với nội dung của bản vẽ chi tiết là:
A. Bản vẽ lắp có yêu cầu kĩ thuật, không có bảng kê.
B. Bản vẽ lắp có bảng kê, không có có yêu cầu kĩ thuật.
C. Bản vẽ lắp có 5 nội dung, bản vẽ chi tiết có 4 nội dung.
D. Bản vẽ lắp có 6 nội dung, bản vẽ chi tiết có 4 nội dung.
Quan sát hình 3.3 và cho biết: - Bản vẽ tấm đệm được vẽ theo tỉ lệ nào? Vật liệu chế tạo là gì?
- Kích thước chung, kích thước bộ phận của chi tiết.
- Yêu cầu kĩ thuật của bản vẽ.
Tham khảo
- Tỉ lệ: 1:1
- Vật liệu: Thép
- Kích thước chung: 136 x 78 x 10
- Kích thước bộ phận: Đường kính trong 40 mm
- Yêu cầu kĩ thuật: Làm cùn cạnh sắc; Mạ kẽm.
Phương pháp giải:
Dựa vào hình 3.3 để xác định các nội dung
Lời giải chi tiết:
- Tỉ lệ: 1:1
- Vật liệu: Thép
- Kích thước chung: 136 x 78 x 10
- Kích thước bộ phận: Đường kính trong 40 mm
- Yêu cầu kĩ thuật: Làm cùn cạnh sắc; Mạ kẽm.
Nêu cách đọc bản vẽ chi tiết để hiểu hình dáng chi tiết.
Tham khảo
Cách đọc bản vẽ chi tiết để hiểu hình dáng chi tiết:
- Hình biểu diễn: tên gọi hình chiếu, các hình biểu diễn khác (nếu có)
- Kích thước: kích thước chung của chi tiết, kích thước các thành phần chi tiết
Câu 11: Trình tự đọc bản vẽ chi tiết là:
A. Khung tên, hình biểu diễn, kích thước, yêu cầu kĩ thuật, tổng hợp
B. Khung tên, kích thước, hình biểu diễn, yêu cầu kĩ thuật, tổng hợp
C. Hình biểu diễn, khung tên, kích thước, yêu cầu kĩ thuật, tổng hợp
D. Hình biểu diễn, kích thước, khung tên, yêu cầu kĩ thuật, tổng hợp
Câu 12: Thường dùng hai hình chiếu để biểu diễn:
A. Hình hộp B. Hình lăng trụ C. Hình chóp D. Cả 3 đáp án trên
Câu 13: Vòng chân ren được vẽ
A. Cả vòng B. 1/2 vòng C. 3/4 vòng D. 1/4 vòng
Câu 14: Bản vẽ kĩ thuật được sử dụng trong lĩnh vực nào?
A. Cơ khí B. Điện lực C. Kiến trúc D. Cả 3 đáp án trên
Câu 15: Khi chiếu một vật thể lên một mặt phẳng, hình nhận được trên mặt phẳng đó gọi là:
A. Hình chiếu B. Vật chiếu C. Mặt phẳng chiếu D. Vật thể
Câu 16: Hình hộp chữ nhật được bao bởi mấy hình chữ nhật?
A. 7 B. 6 C. 5 D. 4
Câu 17: Có mấy loại ren?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 18: Trong các đồ vật sau, đồ vật nào có dạng tròn xoay?
A. Bát B. Đĩa C. Chai D. Cả 3 đáp án trên
Câu 19: Hình nón có hình chiếu đứng là tam giác cân, hình chiếu bằng là:
A. Tam giác B. Tam giác cân C. Hình tròn D. Đáp án khác
Câu 20: Bản vẽ kĩ thuật vẽ bằng:
A. Tay B. Dụng cụ vẽ C. Máy tính điện tử D. Cả 3 đáp án trên
Câu 11: Trình tự đọc bản vẽ chi tiết là:
A. Khung tên, hình biểu diễn, kích thước, yêu cầu kĩ thuật, tổng hợp
B. Khung tên, kích thước, hình biểu diễn, yêu cầu kĩ thuật, tổng hợp
C. Hình biểu diễn, khung tên, kích thước, yêu cầu kĩ thuật, tổng hợp
D. Hình biểu diễn, kích thước, khung tên, yêu cầu kĩ thuật, tổng hợp
Câu 12: Thường dùng hai hình chiếu để biểu diễn:
A. Hình hộp B. Hình lăng trụ C. Hình chóp D. Cả 3 đáp án trên
Câu 13: Vòng chân ren được vẽ
A. Cả vòng B. 1/2 vòng C. 3/4 vòng D. 1/4 vòng
Câu 14: Bản vẽ kĩ thuật được sử dụng trong lĩnh vực nào?
A. Cơ khí B. Điện lực C. Kiến trúc D. Cả 3 đáp án trên
Câu 15: Khi chiếu một vật thể lên một mặt phẳng, hình nhận được trên mặt phẳng đó gọi là:
A. Hình chiếu B. Vật chiếu C. Mặt phẳng chiếu D. Vật thể
Câu 16: Hình hộp chữ nhật được bao bởi mấy hình chữ nhật?
A. 7 B. 6 C. 5 D. 4
Câu 17: Có mấy loại ren?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 18: Trong các đồ vật sau, đồ vật nào có dạng tròn xoay?
A. Bát B. Đĩa C. Chai D. Cả 3 đáp án trên
Câu 19: Hình nón có hình chiếu đứng là tam giác cân, hình chiếu bằng là:
A. Tam giác B. Tam giác cân C. Hình tròn D. Đáp án khác
Câu 20: Bản vẽ kĩ thuật vẽ bằng:
A. Tay B. Dụng cụ vẽ C. Máy tính điện tử D. Cả 3 đáp án trên
Câu 1. Trình tự đọc bản vẽ chi tiết là:
A. khung tên, hình biểu diễn, kích thước, yêu cầu kĩ thuật, tổng hợp
B. khung tên, hình biểu diễn, kích thước, tổng hợp, yêu cầu kĩ thuật
C. khung tên, hình biểu diễn, yêu cầu kĩ thuật, kích thước, tổng hợp
D. khung tên, hình biểu diễn, yêu cầu kĩ thuật, kích thước, tổng hợp
Kỹ sư, kỹ thuật viên trung cấp của các công nhân của.....có thể đọc bản vẽ chi tiết máy trong các xưởng gia công cơ khí
a/.....xương gia công cắt gọt kim loại
b.....xưởng lắp tổng thể
c/.....xưởng lắp bộ phận
d/ cả ba đều đúng
câu 1:nêu vai trò bản vẽ kĩ thuật trong đời sống và sản xuất ? câu 2:hình chiếu là gì ? có những loại hình chiếu nào ? nêu vị trí của các hình chiếu ? câu 3: nêu hình chiếu của khối đa diện khối trụ tròng xoay? câu 4:nêu nội dung và trình tự đọc bản vẽ chi tiết? câu 5:nêu quy ước bản vẽ ren? câu 6:nêu nội dung và trình tự đọc bản vẽ lắp đơn giản,bản vẽ nhà? câu 7:vật liệu cơ khí gồm những loại nào nêu đặc điểm và công đụng? câu 8:thế nào là chi tiết máy?chi tiết máy có mấy loại chi tiết
Câu 5:
ước vẽ ren:
1. ren nhìn thấy:
- đường đỉnh ren và đường giới hạn vẽ bàng nét liền đậm.
- đường chân ren vẽ bàng nét liền mảnh và vòng chân ren chỉ vẽ 3/4 vòng.
2. ren bị che khuất:
các đường đỉnh ren, đường chân ren và đường giới hạn ren đều vẽ bằng net đứt.
các loại ren thường gặp: ren hệ mét, ren hình thang, ren vuông...
Câu 1:
Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất:
- Bản vẽ kĩ thuật là một phương tiện thông tin dùng trong đời sống và sản xuất
- Bản vẽ kĩ thuật là các thông tin kĩ thuật được trình bày theo các quy tắc thống nhất.
- Trong sản xuất, bản vẽ kĩ thuật được dùng để thiết kế, chế tạo, lắp ráp, thi công. Muốn làm ra một sản phẩm nào đó thì ta phải dựa vào bản vẽ kĩ thuật, để từ đó có thể sản xuất ra một sản phẩm có kích thước chính xác.
Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong đời sống:
- Trong đời sống, bản vẽ kĩ thuật giúp người tiêu dùng sử dụng các sản phẩm một cách hiệu quả và an toàn.
Vậy nên bản vẽ kỹ thuật được xem là một phương tiện thông tin gắn liền mối quan hệ giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng.
Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất:
Câu 1:
- Bản vẽ kĩ thuật là một phương tiện thông tin dùng trong đời sống và sản xuất
- Bản vẽ kĩ thuật là các thông tin kĩ thuật được trình bày theo các quy tắc thống nhất.
- Trong sản xuất, bản vẽ kĩ thuật được dùng để thiết kế, chế tạo, lắp ráp, thi công. Muốn làm ra một sản phẩm nào đó thì ta phải dựa vào bản vẽ kĩ thuật, để từ đó có thể sản xuất ra một sản phẩm có kích thước chính xác.
Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong đời sống:
- Trong đời sống, bản vẽ kĩ thuật giúp người tiêu dùng sử dụng các sản phẩm một cách hiệu quả và an toàn.
Vậy nên bản vẽ kỹ thuật được xem là một phương tiện thông tin gắn liền mối quan hệ giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng.
Nội dung nào của bản vẽ lắp thể hiện hình dạng và vị trí tương quan giữa các chi tiết?
A. Khung tên
B. Hình biểu diễn
C. Kích thước
D. Yêu cầu kĩ thuật