HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Cho các phát biểu sau:
1. Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng % P2O5 tương ứng với lượng photpho trong thành phần của nó.
2. Supe photphat đơn có thành phần chỉ gồm Ca(H2PO4)2.
3. Supe photphat kép có thành phần gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
4. Phân đạm có độ dinh dưỡng được đánh giá bằng % K2O.
5. NPK là phân bón chứa ba thành phần N, P, K.
6. Amophot là phân bón chứa hai thành phần NH4H2PO4 và KNO3.
7. Phân urê được điều chế bằng phản ứng giữa CO và NH3.
8. Phân đạm 1 lá là NH4NO3 và đạm 2 lá là (NH4)2SO4.
9. Không tồn tại dung dịch có các chất: Fe(NO3)2, HCl, NaCl.
Số các phát biểu đúng là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alen là D và d quy định, trong đó gen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Biết các gen nằm trên các NST khác nhau. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x aaBbdd cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ
A. 3,125%.
B. 18.75%.
C. 42,187%.
D. 9,375%.
Tại sao đột biến gen thường có hại cho cơ thể sinh vật nhưng vẫn có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa
I. Tần số đột biến gen trong tự nhiên là không đáng kể nên tần số alen đột biến có hại là rất thấp
II. Gen đột biến có thể có hại trong môi trường này nhưng lại có thể vô hại hoặc có lợi trong môi trường khác
III. Gen đột biến có thể có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại có thể trở nên vô hại hoặc có lợi trong tổ hợp gen khác
Câu trả lời đúng nhất là
A. I và II
B. III và IV
C. II và III
D. I và III.
Tiến hành các thí nghiệm sau
(1) Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2 (2) Dẫn NH3 qua ống đựng CuO nung nóng
(3) Cho Al vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư (4) Cho K vào dung dịch Cu(NO3)2
(5) Nhiệt phân AgNO3 (6) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm có tạo thành kim loại là
A. 4
B. 6
C. 3
D. 5
Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo. Nếu đốt cháy hoàn toàn a mol X thì thu được 12,32 lít CO2 (đktc) và 8,82 gam H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 40 ml dung dịch Br2 1M. Hai axit béo là
A. axit panmitic và axit oleic
B. axit panmitic và axit linoleic
C. axit stearic và axit linoleic
D. axit stearic và axit oleic