Nhiệt phân hoàn toàn 40g h2 CaCO3-KHCO3 thu được 25g h2 Cao-K2CO3
a) Xác định số g mỗi muối trong h2 đầu
b) Khí thoát ra cho qua 200ml dd KOH 2M. Xác định Cm muối trong ddnđ
nhiệt phân hoàn toàn 18,4g h2 caco3-mgco3 thu 9,6 hỗn hợp oxit a) tìm số g mỗi muối trong h2 đầu b) khí co2 thoát ra dẫn qua 220ml dung dịch KOH 1M. xác định Cm mỗi muối trong dung dịch nhận được
Gọi số mol CaCO3 và MgCO3 lần lượt là a và b
CaCO3 (to) → CaO + CO2
a a a
MgCO3 (to) → MgO + CO2
b b b
mCaCO3 + mMgCO3 = 100a + 84b = 18,4 gam
mCaO + mMgO = 56a + 40b = 9,6 gam
Giải hệ hai phương trình với hai ẩn a, b → a = b = 0,1 mol
mCaCO3 = 0,1.100 = 10 gam
mMgCO3 = 0,1.84 = 8,4 gam
b) nKOH = 0,22.1 = 0,22 mol
nCO2 = a + b = 0,2 mol
Xét tỉ lệ nKOH/nCO2 = 0,22/0,2 = 1,1
→ sản phẩm tạo thành có hai muối K2CO3 và KHCO3
CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
x 2x x
CO2 + KOH → KHCO3
y y y
nCO2 = x + y = 0,2 mol
nKOH = 2x + y = 0,22 mol
→ x = 0,02, y = 0,18 mol
→ CM K2CO3 = 0,02/0,22 = 0,091M
CM KHCO3 = 0,18/0,22 = 0,818M
cho 10,4g một hỗn hợp gồm fe và mg tác dụng với 200ml dung dịch axit hcl x(M), thì thu được 6,72 lit khí h2 (dktc)
a) xác định thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
b) tìm x
c) tìm nồng độ các muối trong dung dịch sao phản ứng
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
a_____2a______a____a (mol)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
b_____2b_______b____b (mol)
Ta lập hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}56a+24b=10,4\\a+b=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{0,1\cdot56}{10,4}\cdot100\%\approx53,85\%\\\%m_{Mg}=46,15\%\\C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\\C_{M_{MgCl_2}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
1. Hấp thụ hoàn toàn 2,688l khí CO2 vào 2l dd Ba(OH)2 nồng độ a mol/l thu được 15,76g kết tủa. Tính a
2. Cho 26,91 g kim loại M vào 700ml dd AlCl3 0,5M thấy có khí H2 thoát ra. Kết thúc pư thu được 17,94g kết tủa. Xác định M
3. Cho50g CaCO3 vao 250 g dd A, đu nhẹ đến khi pư xảy ra hoàn toàn ta được dd B. Tính C% của dd B
Cho m gam hỗn hợp gồm Mg và Zn hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl loãng, vừa đủ thì thu được dung dịch X chứa 14,4 gam hỗn hợp muối clorua và 2,912 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Xác định giá trị m.
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$n_{H_2} = \dfrac{2,912}{22,4} = 0,13(mol)$
$n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,13.2 = 0,26(mol)$
Bảo toàn khối lượng :
$m = m_{muối} + m_{H_2} - m_{HCl} = 14,4 + 0,13.2 - 0,26.36,5 = 5,17(gam)$
Nung nóng hoàn toàn hỗn hợp h2 gồm kclo3 caco3 thu được chất rắn z và h2 khí y.Cho chất răn z vào nước lấy dư,khuấy đều được dung dịch Q sục khí y vào dung dịch Q(dư) thoát ra khi G xác định thành phần các chất Z,Y,Q,G
2KClO3 -> (t°) 2KCl + 3O2
CaCO3 -> (t°) CaO + CO2
Z gồm: KCl, CaO
Y gồm: O2, CO2
CaO + H2O -> Ca(OH)2
2KCl + 2H2O -> (đpcmn) 2KOH + Cl2 + H2
Q gồm: KOH, Ca(OH)2
2KOH + CO2 -> K2CO3 + H2O
Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O
G gồm: O2
nung nóng hoàn toàn hỗn hợp h2 gồm kclo3 caco3 thu được chất rắn z và h2 khí y.Cho chất răn z vào nước lấy dư,khuấy đều được dung dịch Q sục khí y vào dung dịch Q(dư) thoát ra khi G xác định thành phần các chất Z,Y,Q,G
Cho 7,8g kim loại A (hóa trị I) tác dụng hết với 200ml H2O thu được baozo và 2,24 lit H2 thoát ra ở đktc . a. Xác định tên kim loại A ? b. Tíh khối lượng m (g) muối thu được c. Tính nồng độ mol (CM) của dung dịch H2SO4 đã dùng ?
cho 3,68 kim loại R(1) tan hoàn toàn trong dung dịch hcl thu được 9,36g muối a) xác định tên kim loại
b )tính thể tích sinh ra h2
a) \(n_R=\dfrac{3,68}{M_R}\left(mol\right)\)
PTHH: 2R + 2HCl --> 2RCl + H2
\(\dfrac{3,68}{M_R}\)-------->\(\dfrac{3,68}{M_R}\)->\(\dfrac{1,84}{M_R}\)
=> \(\dfrac{3,68}{M_R}\left(M_R+35,5\right)=9,36\)
=> MR = 23 (g/mol)
=> R là Natri (Na)
b) \(n_{H_2}=\dfrac{1,84}{23}=0,08\left(mol\right)\)
=> VH2 = 0,08.22,4 = 1,792 (l)
hòa tan hoàn toàn m(g) hỗn hợp gồm R hóa tri2 và oxit .Cần dùng vừa đủ 200ml dung dịch HCl 2M thu được 2,24 lít H2 và dung dịch 27,2 g muối.
a)Xac dinh R
b)Xác định giá trị của m
PTHH: R + 2HCl --> RCl2 + H2
R + 2HCl --> RCl2 + H2O
Đổi : 200 ml = 0,2 l
Nồng độ mol HCl là: CM = n : V = nhcl : 0,2 = 2
=> Số mol HCl là : 0,2 . 2 = 0,4 ( mol )
Tổng khối lượng HCl là : 0,4 . 36,5 = 14,6 ( gam )
a) Số mol của Hiđro là : 2,24 : 22,4 = 0,1 ( mol )
=> Số mol HCl ở pt (1) là: 0,1 . 2 = 0,2 ( mol )
=> Số mol HCl ở pt (2) là : 0,4 - 0,2 = 0,2 ( mol )
( Vì tổng số mol HCl ở cả 2 pt là 0,4 mol )
- Theo đề bài ra ta có: Tổng khối lượng RCl2 Cả 2 PT Là 27,2 gam .... ( PTK của Cl2 : 71 )
<=> 0,1 . ( MR + 71 ) + 0,1 . ( MR + 71 ) = 27,2
<=> 0,2 MR + 7,1 + 7,1 = 27,2
<=> MR = 65
=> R là Zn ( Kẽm )
b) Số mol H2O là : 0,2 : 2 = 0,1 ( mol )
Khối lượng của H2O là : 0,1 . 18 = 1,8 ( gam )
- áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m + 14,6 = 27,2 + 1,8 + 0,2
<=> m = 14,6 ( gam )