. Hỗn hợp A gồm CH4 và O2 có tỉ khối với SO2 là 0, 4375. Gây nổ 2,24 lít hỗn hợp A ( đo ở đktc). Sau khi làm lạnh hỗn hợp sau phản ứng thu được hỗn hợp khí B. Tính % thể tích các khí có trong B.
Hỗn hợp A gồm CH4 và O2 có tỉ khối với H2 là 12
a, tính % về thể tích và về khối lượng của hỗn hợp A
b, gây nổ 16,8l hỗn hợp A rồi làm lạnh sản phẩm thu được m gam nước và V lít khí B. tính tỉ khối của hỗn hợp B với CH4
a) Ta có: \(\overline{M}=12\cdot2=24\)
Theo phương pháp đường chéo: \(n_{CH_4}=n_{O_2}\) \(\Rightarrow\%V_{CH_4}=\%V_{O_2}=50\%\)
Giả sử \(n_{O_2}=n_{CH_4}=1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{O_2}=\dfrac{32}{32+16}\cdot100\%\approx66,67\%\\\%m_{CH_4}=33,33\%\end{matrix}\right.\)
b) Ta có: \(n_{O_2}=n_{CH_4}=\dfrac{\dfrac{16,8}{22,4}}{2}=0,375\left(mol\right)\)
PTHH: \(CH_4+3O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2+2H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}=0,375\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow d_{hh/CH_4}=\dfrac{44\cdot0,375+32\cdot0,375}{16}=1,78125\)
đốt cháy 25 lít hỗn hợp khí a gồm ch4 và c2h6 trong bình đựng 95 lít khí o2. sau phản ứng thu được 60 lít hỗn hợp khí b gồm co2 và o2. tỉ khối của hỗn hợp khí tạo thành so với h2 là 20,5. Tính thành phần % thể tích hỗn hợp ban đầu. Tính tỉ khối của A so với B
Giả sử các khí được đo ở điều kiện sao cho 1 mol khí chiếm thể tích 1 lít
Gọi số mol CH4, C2H6 là a, b (mol)
=> \(a+b=\dfrac{25}{1}=25\left(mol\right)\) (1)
\(n_{O_2}=\dfrac{95}{1}=95\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
a---->2a---------->a
2C2H6 + 7O2 --to--> 4CO2 + 6H2O
b------>3,5b-------->2b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2\left(dư\right)}=95-2a-3,5b\left(mol\right)\\n_{CO_2}=a+2b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(95-a-1,5b=\dfrac{60}{1}=60\)
=> a + 1,5b = 35 (2)
(1)(2) => a = 5; b = 20
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{5}{25}.100\%=20\%\\\%V_{C_2H_6}=\dfrac{20}{25}.100\%=80\%\end{matrix}\right.\)
\(\overline{M}_A=\dfrac{5.16+20.30}{5+20}=27,2\left(g/mol\right)\)
\(\overline{M}_B=20,5.2=41\left(g/mol\right)\)
=> \(d_{A/B}=\dfrac{27,2}{41}\approx0,663\)
tỉ khối của hỗn hợp A gồm H2 và CH4 đối với khí H2 là 3,625. trộn 22,4 lít khí O2 với 17,92 l khí hỗn hợp khí A rồi thực hiện phản ứng đốt cháy khi các phản ứng kết thúc làm lạnh để ngưng tụ hết hơi nước thu được hỗn hợp khí B biết các thể tích khí đều do ở điều kiện tiêu chuẩn
a Tính thành phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp B
Gây nổ hỗn hợp 2 khí H2 và O2 có thể tích bằng nhau. Phản ứng kết thúc còn lại 2,24l ( đktc) một chất khí sau khi làm lạnh
a) Tính thể tích hỗn hợp đầu( đktc)
b) Tính thể tích hỗn hợp sau phản ứng ( H2O ở trạng thái hơi)
Hỗn hợp khí A gồm H2 và CH4 có tỉ khối so với khí hidro là 2,75 . Trộn V lít khí O2 với 8,8g hỗn hợp A được hỗn hợp khí B. Tỉ Khối của hỗn hợp B so với khí hidro là 9,375 . Cung cấp nhiệt thực hiện phản ứng cháy hỗn hợp B, phản ứng xong làm lạnh sản phẩm thu được nước và hỗn hợp khí D.
a) Tính thành phần % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A,B? Tính giá trị V( ở đktc)
b) Tính thể tích nước thu được ở thể lỏng và thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong D?
c) Để cần V lít khí O2 (đktc) ở trên cần phân hủy bao nhiêu gam KMnO4. Biết hiệu suất phản ứng phân hủy đạt 80%
Hỗn hợp A gồm SO2 và O2, tỉ khối hơi của A với hidro là 24. Sau khi nung có xúc tác thích hợp, ta thu được hỗn hợp khí B, tỉ khối hơi của B đối với hidro là 30.
a, Viết phương trình phản ứng
b, Tính % thể thích các khí trong hỗn hợp trước và sau phản ứng
c, Tính % thể tích mỗi khí tham gia phản ứng
Gọi số mol $SO_2$ và $O_2$ lần lượt là 1 và 1 (Dựa theo tỉ khối hơi)
a, $2SO_2+O_2\rightarrow 2SO_3$
b, $\%V_{SO_2}=\%V_{O_2}=50\%$
Gọi số mol $SO_2$ phản ứng là a (mol)
Sau phản ứng hỗn hợp hơi thu được a mol $SO_3$; $1-0,5a$ mol $O_2$ và $1-a$ mol $SO_2$
Ta có: \(\dfrac{80a+\left(1-0,5a\right).32+\left(1-a\right).64}{a+1-0,5a+1-a}=60\Rightarrow a=0,8\)
Suy ra $\%V_{O_2}=37,5\%;\%V_{SO_2}=12,5\%;\%V_{SO_3}=50\%$
Cho 4,48 lít khí SO2 tác dụng với 2,24 lít khí O2. Thêm xúc tác và nung nóng cho phản ứng xảy ra. Sau khi phản ứng kết thúc, ta thu được 5,6 lít hỗn hợp khí gồm SO2, O2, SO3. Tính thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp sau phản ứng và tính hiệu suất của phản ứng. Biết các khí đo ở đktc
Gọi hiệu suất phản ứng là a
$2SO_2 + O_2 \xrightarrow{t^o,V_2O_5} 2SO_3$
Ta thấy :
V SO2 / 2 = V O2 nên hiệu suất tính theo số mol của SO2 hoặc O2
V SO2 phản ứng = 4,48a(lít)
V O2 phản ứng = 2,24a(lít)
V SO3 = V SO2 pư = 4,48a(lít)
Sau phản ứng, khí gồm :
SO2 : 4,48 - 4,48a(lít)
O2 : 2,24 - 2,24a(lít)
SO3 : 4,48a(lít)
Suy ra :
4,48 - 4,48a + 2,24 - 2,24a + 4,48a = 5,6
=> a = 0,5 = 50%
Hỗn hợp khí gồm :
SO2 : 4,48 -4,48.0,5 = 2,24 lít
O2 : 2,24 - 2,24.0,5 = 1,12 lít
SO3 : 4,48.0,5 = 2,24 lít
Hỗn hợp A gồm SO2 và O2, có tỉ khối của A đối vơi hidro bằng 24.Sau khi nung có chất xúc tác thì thu được hỗn hợp khí B , tỉ khối B với hidro bằng 30
a, Tính thành phần % thể tích các khí trong hỗn hợp trước và sau phản ứng
b,Tính % thể tích mỗi khí tham gia phản ứng. Biết phản ứng xảy ra: 2SO2 + O2=> 2SO3
Hỗn hợp A gồm SO2 và O2, có tỉ khối của A đối vơi hidro bằng 24.Sau khi nung có chất xúc tác thì thu được hỗn hợp khí B , tỉ khối B với hidro bằng 30
a, Tính thành phần % thể tích các khí trong hỗn hợp trước và sau phản ứng
b,Tính % thể tích mỗi khí tham gia phản ứng. Biết phản ứng xảy ra: 2SO2 + O2=> 2SO3